DANH MỤC TÀI LIỆU
20 câu hỏi ôn tập KINH TẾ ĐẦU TƯ
Câu 1: vai trò ca đầu tư phát triển
Các thuyết kinh tế, cả lý thuyết kinh tế kế hoạch hoá tập trung và lý thuyết
kinh tế thị trường đều coi đầu phát triển nhân tố quan trọng để phát
triển kinh tế, là chìa khcủa sự tăng trưởng. Vai trò này của đầu được
thhiện ở các mặt sau:
1. Trên giác độ toàn nền kinh tế của đất nước
a. Đầu tư phát triển làm tăng tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế.
- Về mặt cầu: Đầu phát triển yếu tố chiếm ttrọng lớn trong tổng cầu
của nn kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu thường chiếm
khoảng 24- 28% trong cu tổng cầu của tất cả các ớc tn thế giới. Đối
với tổng cầu, tác động của đầu ngn hạn. Với tổng cung chưa kịp thay
đổi, stăng lên của đầu m cho tổng cầu ng. Do đó làm cho mức sản
lượng tăng và mức giá cũng tăng
- Về mặt cung: Đầu sdẫn đến tăng vốn sản xuất, nghĩa thêm các
nhà máy, thiết bị phương tiện vận tải mi đưa vào quá trình sản xuất, làm
cho ng khả năng sản xuất của nền kinh tế. Sự thay đổi này làm tổng cung
tăng, kéo theo sản lượng tăng mức giá giảm. Sản xuất phát trin là nguồn
gốc bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế hội, tăng thu nhập cho
người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội
b- Đầu tư thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu kinh tế:
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu thể
tăng nhanh với tốc độ mong muốn (từ 9- 10 %) tăng cường đầu nhằm
tạo ra sự phát triển nhanh khu vực ng nghiệp dịch vụ. Đối vi các
ngành ng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, do hạn chế về đất đai khả năng
sinh học, đểđạt đượ tốc độ tăng trưởng 5- 6% là rất k khăn. Như vậy,
chính sách đầu quyết định q trình chuyển dịch cu kinh tế các
quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Về cấu lãnh thổ, đầu tư có tác dụng gii quyêt những mặt n đối về phát
triển giữa các vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy
tối đa những lợi thế so nh về taì nguyên, địa thế, kinh tế, chính ttrcủa
những vùng khả năng phát triển nhanh hơn, làm n đạp thúc đẩy những
vùng khác cùng phát triển .
c. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế:
Kết quả nghiên cứu của các kinh tế cho thấy: muốn giữ tốc độ ng trưởng ở
mức trung bình t tỷ lđầu tư phải đạt từ 15 - 25 % so vi GDP tuỳ thuộc
vào ICOR của mi nước
ICOR = vốn đầu tư tăng them/GDP tang thêm
Từ đó suy ra:
Mức tăng GDP =vốn đầu tư tăng thêm/ICOR
Chỉ tiêu ICOR của mỗi nước phụ thuộc vào nhiều nhân tố, thay đổi theo
trình độ phát triển kinh tế chế chính sách trong nước. Nếu icor không
đổi, mức ng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. Tác động ca vốn
đầu tư vào tốc độ ng trưởng của một số nước khác nhau. Đối với các
nước phát triển , phát triển về bản chất được coi vấn đề đảm bảo các
nguồn vốn đầu để đạt được một tlệ tăng thêm sản phẩm quốc n dự
kiến. Thực vậy, nhiều nước đầu đóng vai trò như một cái hích ban
đầu”, tạo đà cho sự cất cánh của nền kinh tế (các nước NICs, các nước Đông
Nam á).
Kinh nghiệm các nước cho thấy, chỉ tiêu ICOR phụ thuộc chủ yếu vào
cấu kinh tế hiệu quả đầu tư trong các ngành, cấc vùng lãnh thổ cũng như
hiu quả của chính sách kinh tế nói chung. Thông thường ICOR trong ng
nghiệp thấp hơn trong ng nghiệp, ICOR trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế
chủ yếu do tận dụng năng lực sản xuất. Do đó, các ớc phát triển , tỷ l
đầu tư thấp thường dẫn đến tốc độ tăng trưởng thấp. Các nước Nhật, Thuỵ sĩ
có tỷ lệ đầu tư/ GDP ln nên tốc độ tăng trưởng cao.
d. Đầu tác động ti việc tăng cường kh năng công nghệ khoa hc ca
quc gia
Trung m ca ng nghip hóa, hiện đại hóa phát trin ng ngh.
Đặc điểm quan trng, bn mang tính quyết đnh nht ca công ngh là s
thay thế lao động th công sang lao động mang tính k thuật, máy móc đẩy
mnh s phân công lao động xã hi.
Đầu tư là điều kin tiên quyết ca s phát triển và ng cường kh năng
công ngh của c ta hin nay.
hai con đường bản để có công ngh t b vốn ra đầu để
nghiên cu và phát minh ra công ngh và nhp công ngh t nước ngoài.
Việt Nam đang trong giai đon đầu ca công nghip hóa, hin đại hóa.
Theo đánh giá ca các chuyên gia công ngh thì công ngh ca nước ta còn
rt lc hu so vi Thế Giới chúng ta không đ ngun lực để t phát minh
ra các máy móc thiết b hiện đại.
là công ngh t nghiên cu hay nhp t ớc ngoài đều cn phi có
vốn đầu tư.
2. Đối vi các doanh nghip
Đầu tư phát triển đóng vai trò quan trọng trong s ra đời tn ti phát trin
ca doanh nghip.
a. Th nht là v s ra đời ca các doanh nghip:
Hot động đầu tư phát triển là tin đề để to dng cơ s vt cht k thut ban
đầu ca doanh nghip; xây dựng nhà xưởng, kiến trúc h tng; mua sm máy
móc thiết b, tiến hành các hoạt đng xây dng cơ bản, thuê n nhân
công thc hin c chi p khác gn lin vi hot động ca các s vt
cht k thut va đưc to ra.
b. Th hai là s tn ti ca các doanh nghip:
Sau mt quá trình hoạt động, nhà ởng, sở h tng, máy móc thiết b s b
khu hao hư hỏng =>cn phi bo trì, bo dưng ln c sở vt cht này
hoc thay thế mi các cơ sở vt cht k thuật đã b hư hng thm chí phải đổi
mới cơ sở vt chất để thích ng vi s phát trin ca khoa hc k thut và phc
v tốt hơn cho hoạt động đầu tư.
Ngoài ra, đầu tư phát trin còn là tiền đ đ giúp doanh nghip to dng ngun
vn và uy tín để tiến hànhc hot động đầui chính và đầu tư chuyn dch.
c. Th ba là s phát trin ca doanh nghip.
Mc tiêu ca các doanh nghip li nhun ngày càng ng. =>phi thường
xuyên b thêm vn để m rng, phát trin hot động sn xut kinh doanh
ca mình.
Luôn phi tạo ra được nhng sn phm chất ng, giá thành r bng
cách không ngng nâng cao chất ng máy móc thiết b, chất lượng ngun
nhân lc, chất ng qun lí hoạt động đầu tư phát triển sn xut kinh doanh.
d. Đối với các svị li (hoạt động không thể thu lợi nhuận cho
bản thân mình)
đang tồn tại, để duy tsự hoạt động, ngoài tiến nh sửa chữa lớn định kỳ
các sở vật chất kỹ thuật n phải thực hiện các chi ptng xuyên Tất
cả những hoạt động mà chi phí này đều những hoạt động đầu tư.
Câu 2: Trình bày các nguyên tc quản đầu m
s cn thiết phi tuân th các nguyên tc này trong
công tác quản đầu tư. Liên hệ vi thc tin Vit
Nam
Trong công tác qun lý đầu tư phải quán trit các nguyên tc sau:
1. S thng nht gia chính tr kinh tế, kết hp hài hòa gia mt kinh tế
và mt xã hi.
Đảm bo s thng nht gia chính tr và kinh tế Kết hp hài hòa gia kinh tế
hi:th hin trong việc xác định chế pháp đầu tư, đặc biệt là cơ
cấu đầu theo các địa phương, vùng lãnh th, thành phn kinh tế đều nhm
mục đích phục v cho vic thc hin các mc tiêu ca chiến lược phát trin
kinh tế xã hi trong tng thi k.
- chế qun đầu tư: là sn phm ch quan ca ch th qun lý trên cơ s
nhn thc vn dng các quy lut khách quan vào phù hp với điều kin,
đặc điểm ca hot động đầu tư. là công c để ch th qun điều chnh
hoạt động đầu tư, th hin các hình thc t chc quản và phương pháp
qun .
- cấu đầu tư: CCĐT là một phm trù phn ánh mi quan h v chất lượng
s ng gia các yếu t cu thành n trong ca hoạt động đầu cũng
như giữa các yếu t tng th các mi quan h hot động kinh tế khác trong
quá trình tái sn xut xã hi.
- cấu đầu hợp lý: CCĐT hợp là CCĐT phợp vi các quy lut
khách quan, c điều kin kinh tế - hi, lch s c th trong tng giai
đoạn, phù hp phc v chiến lược phát trin kinh tế - hi ca tng
s, ngành, vùng toàn nn kinh tế, tác động tích cc đến việc đổi mi
cấu kinh tế theo hướng ngày càng hợp hơn, khai thác và s dng hp,
khai thác và s dng hp c ngun lc trong nước, đáp ng yêu cu hi
nhp, phù hp vi xu thế kinh tế, chính tr ca thế gii và khu vc.
-Chuyn dịch cơ cấu đầu tư: S thay đổi của CCĐT từ mc độ này sang mc
độ khác, php với môi trường mc tiêu phát trin gi chuyn dch
CCĐT. Sự thay đổi CT không ch bao gm thay đi v v trí ưu tiên
còn là s thay đổi v cht trong ni b cấu và các chính sách áp dng. V
thc cht chuyn dịch CCĐT là s điu chnh v cấu vn, ngun vốn đầu
tư, điều chỉnh cấu huy động s dng các loi vn ngun vn... phù
hp vi mc tiêu đã xác đnh ca toàn b nn kinh tế, ngành, địa pơng
các cơ sở trong tng thi k phát trin.
*Nguyên tắc được th hin:
- Th hin vai trò qun của Nhà nước trong đầy tư. Nhà nước xác đnh
chiến lược, quy hoch, kế hoch s dng h thng c chế chính sách
để hướng dn thc hin các mc tiêu pt KTXH trong tng thi k, phát huy
được tính ch động sang ro của các s.
-Th hin chính sách đối vi người lao động trong đầu tư, chính sách bo
v môi trường, chính sách bo v quyn li của người tiêu dung.
-Th hin vic gii quyết mi quan h giữa ng tng kinh tế n
bng hi, gia phát trin kinh tế an ninh quc png, gia u cu
phát huy ni lực và tăng cường hp tác quc tế trong đầu tư.
* S cn thiết phi tuân th nguyên tc này trong công tác qun lý đầu tư:
Khi áp dng nguyên tc này hoạt động đầu sẽ thc hiện được đúng các
mc tiêu c v vi mô và vĩ mô xuất phát t đòi hỏi khách quan: kinh tế
quyết đnh chính tr, chính tr s biu hin tp trung ca kinh tế. tác
động tích cc hay tiêu cực đến s phát trin knh tế. Ngoài ra s kết hp hài
hòa mi tạo đng lc cho s phát trin kinh tế đng thi th hin mt
mt gia s thng nht gia kinh tế và chính tr
* Thc tin Vit Nam:
- Vit Nam, chính tr kinh tế không th tách ri nhau chính sách ca
Đảng s ca mi biện pháp nh đạo hướng dn s phát trin không
ngng ca nn KT.
- Đảng vạch ra đường li, ch trương phát triển KTXH. Đảng ch con
đường, biện pháp, phương tiện để thc hiện đường li, phương tiện, ch
trương đã vạch ra.
- Đảng phi động viên được đông đảo qun chúng đoàn kết, nht trí thc
hiện đường li, ch trương đã đt ra.
- Nhà nước phi biến ch trương, đường li ca Đảng thành KH trin
khai, giám sát vic thc hin KH
-ớc ta đổi mi kinh tế đi trước một c, tng bước đổi mi h thng
chính tr, n định chính tr. Vn đề đổi mi kinh tế đổi mi chính tr cho
phù hp vi nhau phù hp với định hướng phát trin kinh tế vn đề
trng m của nước ta trong 20 m đi mi, hin nay nn kinh tế tình
hình chính tr của chúng ta được đảm bo thng nht mt trong nhng
thun li của nước ta so vi nhiều cường quc trên thế gii.
2.Nguyên tc tp trung dân ch
* Qun hoạt động đầu va phải đảm bo nguyên tc tp trung li va
phải đảm bo nguyên tc n ch. Nguyên tắc này đòi hỏi công tác qun
đầu tư cần phi theo s lãnh đạo thng nht t một trung m đồng thi phát
huy được tính ch động sáng to của các đơn vị thc hiện đầu tư.
*Biu hin ca nguyên tc tp trung:
- y dng và thc hin c kế hoch đầu tư, thực thi các chính sách h
thng luật pháp liên quan đến đu tư đều nhằm đáp ng mc tiêu pt
KTXH của đất nước trong tng thi k.
- Thc hin chế độ mt th trưởng và quy định trách nhim ca tng cp
trong quá trình thc hin qun lý hoạt động đâug tư
- Biu hin ca nguyên tc dân ch:
- Phân cp trong thc hiện đầu tư, xác đnh v trí , trách nhim, quyn hn
các cp ca ch thếtham gia quá trình đầu tư.
-Chp thun cạnh tranh trong đầu tư
-Thc hin hch toán kinh tế đối vi các công cuộc đu tư
- Trong hoạt động đầu tư, nguyên tắc tp trung dân ch được vn dng hu
hết các khâu công vic
*S cn thiết phi tuân th nguyên tc này trong công tác qun hoạt động
đầu tư
Tuân th nguyên tc y giúp cho vic qun mi thc hiện được trong
đầu tư (đặc biệt là trong mô). Mi hoạt đng, mục tiêu đều nm trong mc
đích phát triển ca chiến lược pt KTXH.Nguyên tc này được áp dng khc
phục được tình trng đầu tư vô trách nhiệm, hiu qu đầu tư cao. Nguyên tắc
này đảm bo tập trung nhưng vẫn dân ch nên phát huy được tính sang to
*Thc tin Vit Nam:Nguyên tc này Việt Nam đã được áp dng,
được quy định thành n bản lut, c th là ti ngh đnh 12 s
12/2009/ND/CP thông tư 03/2009/TT/BXD quy đnh chi tiết 1 s ni
dung ca ngh định 12, trong đó thể hin rát ng nguyên tc tp trung
dân ch.
3. Nguyên tc qun theo ngành kết hp vi quản theo địa phương
vùng lãnh th.
* Đây một trong các nguyên tc trong công tác qun kinh tế. Nguyên
tc này xut phát t s kết hợp khách quan trong xu hướng ca s phát trin
kt, đó chuyên môn hóa theo ngành và phân b sn xut theo vùng, lãnh
th.
*Chức năng quản theo đa phương và vùng lãnh thổ
-Chu trách nhim qun v nh chính hội đối vi mọi đối tượng
đóng tại đa phương ko phân biệt kinh tế TƯ hay địa pơng.
-Nhim v c thể: Các quan địa phương nhiệm v xây dng chiến
c quy hoch kế hoch và chính sách phát trin kinh tế trên đa bàn, qun
co s h tng, tài nguyên, môi trường, đời sng an ninh trt thi
*Chức năng các quan quản ngành
-Các b ngành, tng cc của chịu trách nhim qun ch yếu nhng
vấn đề kinh tế k thut của ngành mình đi vi tt c các đơn vị không phân
bit kinh tế hay ggiaj phương hay các thành phần kinh tế
thông tin tài liệu
20 CÂU HỎI ôn tập KINH TẾ ĐẦU TƯ ( kèm đáp án chi tiết )
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×