DANH MỤC TÀI LIỆU
20 CÂU HỎI QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
http://www.facebook.com/DethiNEU
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
1. Thế nào là QTNL? Vai trò, tầm quan trọng của quản trị nhân lưc trong
một tổ chức ?
2. Phân tích các hoạt động chủ yếu của QTNL; sự phân chia trách nhiệm
QTNL trong tổ chức?
3. Triết lý QTNL? Ý nghĩa, vai trò và các triết lý QTNL trong DN
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến QTNL trong tổ chức?
5. Phân tích công việc: khái niệm, mục đích, nội dung, các phương pháp
thu thập thông tin trong phân tích công việc? Ứng dụng kết quả phân
tích công việc trong QTNL?
6. Kế hoạch hóa NNL là gì? Vai trò và các loại KHH NNL?
7. Phương pháp xác định cầu nhân lực, phương pháp dánh giá cung nhân
lực. Biện pháp cân đối cung cầu nhân lực
8. Khái niệm tuyển mộ, tuyển chọn? Các nguồn, các phương pháp tuyển
mộ, quá trình tuyển chọn?
9. Tạo động lực trong lao động: Khái niệm, các yếu tố tạo động lực, các
học thuyết tạo động lực, phương hướng tạo động lực?
10.Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của đánh giá thực hiện công
việc? hệ thống đánh giá thực hiện CV, các yếu tố, các yêu cầu và các
phương pháp đánh giá thực hiện CV?
11.Tổ chức công tác đánh giá thực hiện CV trong DN?
12.Khái niêm, lý do, vai trò và tác dụng đào tạo và phát triển Nguồn nhân
lực? Các phương pháp đào tạo và phát triển NNL? Trình tự Xây dựng
chương trình đào tạo phát triển NNL trong DN?
13.Thù lao lao động? Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao động? Mục
tiêu của hệ thống thù lao lao động? trình tự XD hệ thống trả công cho
lao động trong DN?
14.Các hình thức trả công lao động?
15.Các khuyến khích tài chính trong DN?(khái niệm, ý nghĩa. Điều kiện và
các chương trình?)
16.Khái niệm, các loại, ý nghĩa của phúc lợi lao động? Nguyên tắc và trình
tự xây dựng chương trình phúc lợi?
17. quan hệ lao động? (khái niệm, nội dung,nguyên tắc?)
18.Bất bình?(khái niệm, nguyên nhân, giải quyết?)
19.Kỷ luật LĐ: khái niệm, mục đích, nội dung, các điều kiện đảm bảo kỹ
thuật LĐ cơ bản?
20. Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể?(nội dung, hình thức?)
http://www.facebook.com/DethiNEU
Câu 1:
Thế nào là QTNL? Vai trò, tầm quan trọng của QTNL trong một tổ chức?
- KN : QTNL là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây
dựng, phát triển , sử dụng, đánh giá,bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao
động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức về mặt số lượng và chất
lượng
- vai trò QTNL là quan trọng đối với tổ chức theo quy mô, thành phần
kinh tế, theo hình thức SH,..
+ Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng lđ cần thiết cho tổ
chức để đạt mục tiêu đặt ra
+ Tìm kiếm và phát triển những hình thức, những p2 tốt nhất để NLĐ có
thể đóng góp nhiều sức lực cho việc đạt được các mục tiêu của tỏ chức,
đồng thời cũng tạo cơ hội để phát triển ko ngừng bản thân NLĐ
=> là nguyên nhân thành công hay thất bại trong hđ sxkd của DN
=> QTNL đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và giúp
cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường
- Tầm quan trọng của QTNL trong tổ chức
+ Xuất phát từ vai trò quan trọng của con người : mọi công việc đều do
con người thực hiện, từ sx, tổ chức. kinh doanh,…
+ NLĐ là nguồn cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định
sự thành bại của tổ chức.
+ Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực(Các nguồn lực vốn,
công nghê, NNL, cơ sở v.c kỹ thuật…) ko thể thiếu trong tổ chức. Các
nguồn lực khác đều có thể có từ nhiều nguồn khác nhau nu vay, thuê,…
nhưng NNL ta phái đào tạo, xây dựng nên và tổ chức phải sở hữu được nó.
+ Là một trong những lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ
chức, của Quản lý tổ chức nói riêng và QTKD nói chung
Tầm quan trọng của QTNNL
- do sư cạnh tranh ngay càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức
muốn tồn tại và phát triển phải cải tổ tổ chức thoe hướng tinh giảm,
gọn nhẹ, năng động trong đó yếu tố con người mang tính quyết
định=> việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc , đúng cương
vị đang là vấn đề đáng quan tâm đối với mọi loại hình DN
- sự tiến bộ của KHKT cùng với sự phát triển của nền Kte buộc các nhà
quản trị phải biết thích ứng => việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo điều
http://www.facebook.com/DethiNEU
độn nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu là vấn đề quan
tâm hàng đầu
- Nghiên cứu QTNl giúp nhà quản trị học được cách giao tiếp với người
khác, biết cách đặt câu hỏi lắng nghe, tìm ra ngôn ngữ chung với nhân
viên, nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, đánh giá được nhân viên
chính xác=> lôi cuốn nhân viên say mê vs công việc của mình, tránh
được sai lầm trong tuyển chọn, sd lđ để nâng cao chất lượng thực hiện
và nang cao hiệu quả cua tổ chức
Câu 2 :
Phân tích các hoạt động chủ yếu của QTNL; sự phân chia trách nhiệm
QTNL trong tổ chức?
QTNL có các hoạt đông chủ yếu là (3 nhóm chức năng chu yếu)
-Nhóm chức năng thu hút NNL
+ Kế hoạch hóa NNL : là các hoạt động của tổ chức nhằm xđ nhu cầu
nhân lực của tỏ chức để đáp ứng yêu cầu công việc, để xây dựng các kế
hoạch về nhân lực để đảm bảo các nhu cầu đó. Tổ chức phải lựa chọn các
giải pháp, dự kiến cách tiến hành các giải pháp ấy. KHH NNL có vai trò
cơ sở cho các hđ quản lý NNL khác trong tổ chức để các hđ khác tiến hành
có hiệu quả.
+ Thiết kế và phân tích CV :
Thiết kế CV là các hđ của tô chức nhằm xđ các Cv mà 1 NLĐ hay 1
nhóm NLĐ phải thực hiện, hay XĐ các quy định, quy trình và các
điều kiện để thực hiện CV ấy
- ND : bao gồm các nhiệm vụ, trách nhiệm, kết cẩu Cv giao cho Nhân
viên . Là CV của một cá nhân hay 1 nhóm NLĐ
- Diều kiện làm việc : phương tiện v.c, kỹ thuật(máy móc thiết bị,..),
Chế độ thời gian làm viêc(ngày tháng, tuần, làm ca,..), về vệ sinh an
toàn lao động, về tâm lý XH của NLĐ
- CV được thiết kế một cách hợp lý về : ND công việc(hợp lý và tránh
đơn điệu), về khối lượng CV cần phải làm và đòi hỏi của CV về sức
khỏe, thân thể, tâm lý,…
Phân tích CV : là hđ của người quản lý nhằm nghiên cứu, tìm hiểu
phân tích tất cả các khía cạnh có liên quan đến bản chất của CV ấy(là CV
gì ?, cty cần NLĐ ntn để bố trí Cv ấy ?, làm thế nào, đến đâu để gọi là
hoàn thành nhiệm vụ được giao ?=> đánh giá KQ
+ Biên chế nhân lực : là các hđ của tổ chức nhằm bô trí NLĐ vào các
việc làm khác nhau trong tổ chức. Bố trí đúng người, dúng việc, đúng
chuyên môn của mỗi người, từ đó xd cơ cấu CV hợp lý
Tuyển mộ nhân viên, tuyển chọn Nhân lực
http://www.facebook.com/DethiNEU
Bố trí lđ mới, hướng dẫn và định hướng cho NLĐ làm việc để họ
nhanh chóng hòa nhập với môi trường
Bố trí lại LĐ(thuyên chuyển, thăng tiến hay giảm chức)
Giải quyết các vấn đề thôi vệc hay hưu trí
-Nhóm chức năng đào tạo và phát triển NNL của tổ chức :
+các hđ học tập của NLĐ để nâng cao năng lực làm việc
+ các phương pháp đào tạo và phát triển trong và ngoài CV
+ trình tự xd một chương trình đào tạo
-Nhóm chức năng duy trì NNl của tổ chức ; gồm 3 hđ
+ Dánh giá thực hiện CV của nhân viên : thông qua hđ của tổ chwucs
đánh giá thực hiện CV của từng nhân viên.xd hệ thống đánh giá thực hiện
CV gồm những yếu tố gì, phương pháp, tiêu chuẩn , hình thức ?Các
phương pháp đánh giá thực hiện CV phổ biến và những việc gì cần phải
làm trong tổ chức thực hiện CV
+ hệ thống thù lao lđ : các hđ của tổ chức nhằm xđ dạng và mức tiền
lương, các khuyến khích, phúc lợi của tổ chức với NLĐ
* xây dựng hệ thống trả công(ht tiền lương, tiền công, thang bảng lương)
* các hình thức trả công
* xd hệ thống khuyến khích tài chính
* mỗi DN nên xd một chương trình phúc lợi
+quan hệ lđ và bảo vệ lđ : quan hệ ld là các hđ của tổ chức nhằm giải
quyết mối quan hệ 2 phía : NLĐ và người sd lđ trước, trong và sau của
quá trình LĐ. Bảo vệ lđ là bảo vệ sự an toàn và sức khỏe cho NLĐ
********Sự phân chia trách nhiệm trong tổ chức QLNNL
- Sự phân chia trách nhiệm quản lý NNL giữa bộ phận chức năng và
những người quản lý khác
+ Trách nhiệm quản lý NNL trước hết thuộc về những người quản lý và
lãnh đạo các cấp: cấp cao, cấp trung gian, cấp giám sát…Tất cả những
người quản lý đều phải trực tiếp giải quyết các vấn để về NNL vì đó là
vấn đề cốt lõi đối với 1 người quản lý
+ bộ phân chức năng về NNL của công ty có trách nhiệm trợ giúp cho
các cán bộ quản lý và lđ thực hiện các hđ quản lý trong bộ phận củaminhf
- Vai trò, quyền hạn của bộ phận chức năng vê NNL
+ Bộ phận chức năng về NNl phải thực hiện 3 vai trò sau:
Vai trò tư vấn: là người tư vân nội bộ , thu thập thông tin, phân
tích các vấn đề nhằm thiết kế các giải pháp, đưa ra sự trợ giúp
và hướng dẫn đối với những người quản lý khác để giải quyết
các vấn đề về NNL trong tổ chức
http://www.facebook.com/DethiNEU
Phục vụ: là việc thực hiện các hđ đó bởi 1 bộ phận tập trung sẽ
có hiệu quả hơn so với các nỗ lực độc lập của 1 vài đ.vị # nhau
Kiểm tra: phòng NNL được yêu cầu ktra những chính sách và
chức năng quan trọng trong nội bọ tổ chức, do đó cần phải xd
các chính sách, thủ tục và giám sát thực hiện CV
+ trong tổ chức thường có 3 loại quyền hạn chủ yếu là:
Quyền hạn trực tiếp: thuộc về những người quản lý trực tuyến và
những người quản lý chung, Có quyền đưa ra quyết định , chỉ thị đối
với cấp dưới trong lĩnh vực sx, tieu thụ và tài chính. Giám sát các
nhân viên sx sp dvu, chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định tác
nghiệp
Quyền hạn tham mưu: quyền tham dự các cuộc họp bàn về phương án
phát triển, cải tổ liên quan đến NNL, quyền phát biểu, giải thích,
thuyết phục, tư vấn, cho lời khuyên vs các cán bộ quản lý và lãnh đạo
về tất cả những vấn đề liên quan đến NNL
Quyền hạn chức năng: cần được trao quyên chính thức để thu nhận và
thu thập thông tin để giải quyết CV, tổ chức phối hợp hđ của tất cả các
bọ phận liên quan và tiến hành kiểm tra kiểm soát
Câu 3:
Triết lý QTNL? Ý nghĩa, vai trò và các triết lý QTNL trong DN
Triết lý QTNL những tư tưởng, quan điểm của người lãnh đạo
cấp cao về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Từ đó mà tổ chức có
các biện pháp, chính sách về QTNL và chính các biện pháp, phương pháp
quản lý đó có tác dụng nhất định tới hiệu quả, tinh thần và thái độ làm việc
của NLĐ
Các doanh nhân giàu kinh nghiệm thường tổng kết kinh nghiệm
của mình từ những thành công, thất bại, từ hoạt động kinh doanh thực tiễn
của mình. Những kinh nghiệm này trở thành triết lý kinh doanh của họ.
Khi trở thành nhà lãnh đạo doanh nghiệp, họ cố gắng vận dụng những triết
lý kinh doanh của mình cho toàn doanh nghiệp. Khi đó triết lý kinh doanh
của nhà lãnh đạo trở thành triết lý kinh doanh của mọi thành viên trong
doanh nghiệp.
Triết lý QTNL có vai trò ý nghĩa vô cùng quan trọng
Triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, là cơ sở
để xây dựng chiến lược và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho doanh
nghiệp. Triết lý doanh nghiệp tạo ra sức mạnh to lớn góp vào sự thành
công của doanh nghiệp.
-Triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp: Xác
định sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và phương thức hoạt động, quản lý của
http://www.facebook.com/DethiNEU
doanh nghiệp, nên triết lý kinh doanh trở thành yếu tố quan trọng nhất của
văn hóa doanh nghiệp. Sứ mệnh và giá trị cốt lõi có ý nghĩa định hướng
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, hướng mọi thành viên trong
doanh nghiệp tới một mục đích chung. Trong khi các yếu tố khác của văn
hóa doanh nghiệp có thể thay đổi, thì sứ mệnh và giá trị cốt lõi doanh
nghiệp thường không thay đổi. Vì vậy, triết lý doanh nghiệp trở thành nền
tảng của văn hóa doanh nghiệp.
-Triết lý doanh nghiệp là cơ sở xây dựng chiến lược phát triển của
doanh nghiệp: Chỉ khi có một sứ mệnh rõ ràng, doanh nghiệp mới xác
định được các mục đích, mục tiêu cụ thể hướng tới. Sứ mệnh, các giá trị
cốt lõi chính là yếu tố chi phối tới toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh,
quản lý...của doanh nghiệp. Các bộ phận chuyên môn phải dựa vào sứ
mệnh chung của toàn doanh nghiệp để đưa ra mục tiêu riêng cho mình.
Các kế hoạch chiến lược mang tính lâu dài phải được bắt nguồn từ sứ
mệnh chung của doanh nghiệp. Triết lý doanh nghiệp chính là công cụ để
hướng dẫn cách thức kinh doanh phù hợp với văn hóa doanh nghiệp.
-Triết lý doanh nghiệp là cơ sở đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
doanh nghiệp: Mọi thành viên trong doanh nghiệp gắn kết với nhau bởi
một mục tiêu chung mà họ cùng hướng tới. Triết lý doanh nghiệp chính là
sợi dây kết nối các thành viên trong doanh nghiệp với nhau, đồng thời là
tiêu chuẩn chung để đánh giá mỗi thành viên. Việc tuyển dụng, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực phải dựa trên các giá trị chung và sứ mệnh
chung của doanh nghiệp.
Câu 4:
Các yếu tố ảnh hưởng đến QTNL trong tổ chức?
Tổng thể các yếu tố bên ngoài tổ chức và các yếu tố bên trong tổ chức
ảnh hưởng đến việc hình thành NNL của tổ chức ấy cũng như việc ảnh
hưởng các hđ quản lý NNL của tổ chức ấy
Có 4 nguồn thay đổi quan trọng có thể tác động mạnh mẽ đến QTNL
trong tổ chức là:
-Môi trường vật chất và môi trường kinh tế : việc gia tăng dân số và cạn
kiệt về tài nguyên, ô nhiễm mt làm cho sự cạnh tranh giữa các vùng,
các quốc gia, các công ty và thậm chí cả các cá nhân với nhau ngày
càng trở nên khốc liệt hơn. Sự tăng trưởng kinh tế, tốc độ lạm phát
đều có ảnh hưởng đến thu nhập, đời sống và công ăn vieejclafm cho
NLĐ
-Môi trường CN-kỹ thuât, thông tin : kỹ thuật hiện đại và công nghễ
mới làm xuất hiện 1 số ngành nghề mới đòi hỏi NLĐ phải được trang
thông tin tài liệu
20 CÂU HỎI QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ( kèm đáp án )
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×