DANH MỤC TÀI LIỆU
300 câu hỏi thi trắc nghiệm môn kinh tế vi mô
BỘ ĐỀ THI 300 CÂU TRẮC
NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ
1. Kinh tế học môn khoa học hội nghiên cứu cách
thức:
a. Quàn lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử
dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
c. Tạo ra vận may cho nhân trên thị trường chứng
khoán.
d. phân bổ nguồn nhân lực khan hiếm cho nhiều khả
năng sử dụng khác nhau.
2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ỏ nhiều nước rất cao.
b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn
1991-1997 ở Việt Nam khoảng 8,5% .
c.Tỷ lệ lạm phát Việt Nam dưới 15% mỗi năm trong
giai đọan 1993-1997.
d. cả 3 câu trên đều đúng.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các lọai
thị trường.
b. Các họat động diễn ra trong tòan bộ nền kinh tế.
c. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa
mãn.
d. Mức gía chung của một quốc gia.
4. Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một
cách khách quan có cơ sở khoa học.
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ
quan của các cá nhân.
c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế
trong các lọai thị trường.
d. không có câu nào đúng.
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
b. Lợi nhuận kinh tế động lực thu hút các doanh
nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất .
c. Chính sách tài chính, tiền tệ công cụ điều tiết của
chính phủ trong nền kinh tế.
d. Tỷ lệ lạm phát Việt Nam năm 1996 không quá mức
2 con số.
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
a. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 1995 là 9,5%.
b.Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12,7%.
c. Giá đầu thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 va
1974.
d. Phải hiệu thuốc miễn phí phục v người già và trẻ
em.
7. ng cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau
giữa hai hàng hóa th sản xuất ra khi các nguồn lực
được sử dụng có hiệu quả:
a. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
b. Đường cầu.
c. Đường đẳng lượng.
d. Tổng sản phẩm quốc dân(GDP).
8. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể giải được
bằng đường giới hạn năng lực sản xuất:
a. Khái niệm chi phí cơ hội.
b. Khái niệm cung cầu.
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
d. Ý tưởng về sự khan hiếm.
9. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất hiệu quả với
nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm
sản lượng của mặt hàng kia.
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này
không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Các câu trên đều đúng.
10. Các vấn đề bản của hệ thống kinh tế cần giải
quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Các câu trên đều đúng.
11. Trong hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn
đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
a. Thông qua các kế họach của chính phủ.
b. Thông qua thị trường.
c. Thông qua thị trường và các kế họach củ chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng.
12. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh
tế học chuẩn tắc:
a. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao
vào 2 năm 1987-1988?
b. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma
túy.
c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới
mức độ nào?
d. Không có câu nào đúng.
13. Giá cà fê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu
về cafê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện
khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
14. Trong những lọai thị trường sau, lọai nào thuộc về
thị trường yếu tố sản xuất:
a. Thị trường đất đai.
b. Thị trường sức lao động.
c. Thị trường vốn.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
15. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các
hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi:
a. Thị trường hàng hóa.
b. Thị trường đất đai.
c. Thị trường yếu tố sản xuất.
d. Không có câu nào đúng.
16. Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm thị
trường nguồn lực là chổ trong thị trường sản phẩm:
a. Nguồn lực được mua bán, còn trong thị trường nguồn
lực sản phẩm được mua bán.
b.Người tiêu dùng người mua còn trong thị trường
nguồn lực người sản xuất là người mua.
c. Người tiêu dùng người bán, còn trong thị trường
nguồn lực người sản xuất là người bán.
d. Người tiêu dùng vừa người mua vừa người bán,
giống như trong sản xuất thị trường nguồn lực.
17. Khác nhau căn bản giữa hình kinh tế thị trường
tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
a. Nhà nước quản lý ngân sách.
b. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
d. Các câu trên đều sai.
18. Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu sản
phẩm X tăng n, thì hệ số co dãn của cầu theo giá sản
phẩm là:
a. ED>1 b. ED<1 c. ED=0 d. ED=1.
19. khi thu nhập tăng lên 10% , khối lượng tiêu thụ sản
phẩm X tăng lên 5% với các điều kiện khác không đổi,
thì ta có thể kết luận sản phẩm X là:
a . Sản phẩm cấp thấp.
b. Xa xí phẩm.
c. Sản phẩm thiết yếu.
d. Sản phẩm độc lập.
20. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì:
a. Exy >0 b. Exy <0 c. Exy =0 d. Exy=1.
21. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì:
a. Exy >0 b. Exy<0 c. Exy =0 d. Tất
cả đều sai
22. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi .
b. Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
c. Thuế thay đổi
d. Giá sản phẩm thay thế giảm
23. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
a.Giá sản phẩm X thay đổi .
b. Chi phí sản xuất sản phẩm thay đổi.
c. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
d.Các câu trên đều đúng.
24. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác
không thay đổi thì:
a. Cầu sản phẩm X giảm xuống.
b. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên.
c. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống.
d. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên.
25. Nếu giá cân bằng sản phẩm P=15 đ/SP , chính
phủ đánh thuế 3 đ/SP làm giá cân bằng tăng lên
P=17đ/SP , có thể kết luận:
a. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
b. Cầu co giãn ít hơn so với cung.
c. Cầu co giãn tương đương với cung.
d. Tất cả đều sai.
26. Khi giá hàng Y: Py=4 thì lượng cầu hàng X: QX=10
khi Py =6 thì Qx=12, với các yếu tố khác không thay
đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
a. Bổ sung nhau.
b. Thay thế cho nhau.
c. Vừa thay thế, vừa bổ sung.
d. Không liên quan.
27. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hoá doanh thu, và
cầu về sản phẩm của công ty tại mức hiện co giãn
nhiều, công ty sẽ:
a. Tăng gía b. Giảm giá c. Tăng lượng bán
d. Giữ giá như cũ
28. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá
cả và lượng cân bằng mới của hàng hoá thông thường
sẽ:
a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn.
b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn.
c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn.
d. Không thay đổi.
29.Yếu tố nào sau đây không được coi yếu tố quyết
định cầu hàng hoá:
a. Giá hàng hoá liên quan.
b. Thị hiếu, sở thích.
c. Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.
d. Thu nhập.
30. Hàng hoá A là hàng thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột
ngột còn phân nữa . Tác động thay thế sẽ làm cầu hàng
A:
a. Tăng lên gấp đôi.
b. Tăng ít hơn gấp đôi.
c. Giảm còn hơn một nữa.
d. Các câu trên đều sai.
Dùng thông tin sau để trả lời các câu 31,32,33.
Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng:
P= Qs + 5 P =1/2 Qd +20.
31. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là:
a. Q=5 và P=10 c. Q=8 và P=16.
b. Q=10 và P=15 d. Q=20 và P =10.
32. Nếu chính phủ ấn định mức giá P=18 và sẽ mua hết
lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần bao nhiêu tiền?:
a.108 c. 180
b. 162 d. Tất cả đều sai.
33 . Muốn giá cân bằng P=18, thì hàm cung mới
dạng:
a. P =Qs + 14 c. P=Qs + 13
b. P= Qs + 14 d. Tất cả đều sai.
34. Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế
người sản xuất người tiêu dùng đều phải chịu nhiều
hay ít phụ thuộc vào độ co giãn tương đối giữa cung
cầu. Trong đều kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu
phần lớn số thuế:
a. Cung co dãn ít hơn so với cầu.
b. Cầu co dãn ít hơn so với cung.
c. Cầu hoàn toàn co dãn.
d. Cung hoàn toàn co dãn.
35 . Giá trần (giá tối đa ) luôn dẫn tới:
a. Sự gia nhập ngành .
b. Sự dư cung.
c. Sự cân bằng thị trường.
d. Sự thiếu thụt hàng hóa.
36. Đường cầu của s ách giá khoa sẽ dời sang phải khi:
a. Số lượng sinh viên tăng .
b. Giá s ách giáo khoa giảm.
c. Già s ách giáo khoa cùng loại giảm.
d. Giá giấy dùng để in sách giảm.
37. Đường cầu theo giá của bột giặt OMO chuyển dịch
sang phải là do:
a. Giá bột giặt OMO giảm.
b. Giá hoá chất nguyên liệu giảm .
c. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
d. Giá các loại bột giặt khác tăng.
38. trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển
đường cầu TV SONY về bên phải.
a. Thu nhập dân chúng tăng.
b. Giá TV Panasonic tăng.
c. Giá TV SONY giảm.
a. Trường hợp 1 và 3 c.Trường hợp 2 và 3 .
b. Trường hợp 1 và 2 d. Trường hợp 1+ 2 +3.
39. Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
a. Đường cầu của bia dời sang phải.
b. Đường cung của bia dời sang trái.
c. Không có trường hợp nào.
d. Cả hai trường hợp a và b đều đúng.
40. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
a. cho thấy nhà sản xuất sẳn sãng cung ứng
nhiều hơn tại mức giá thấp hơn.
b. Nó cho thầy dù giá cả là bao nhiêu người ta cũng
chỉ cung ứng 1 lượng nhất định cho Thị trường.
c. cho thấy nhà cung ứng sẳn sãng cung ứng
nhiều hơn khi giá cả cao hơn.
d. cho thấy chỉ một mức giá làm cho nhà sản
xuất cung ứng hàng hoá cho thị trường.
41. Đường cầu về điện thoại dịch chuyển như hình dưới
đây là do:
a. Chi phí lắp đặt giảm.
b. Thu nhập dân chúng tăng.
c. Do đầu của các công ty đầu viễn thông nước
ngoài.
d. Giá lắp đặt điện thoại giảm.
42. Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời
sang phải:
a. Thu nhập của người có thể mua nước ngọt giảm.
b. Giá nguyên liệu tăng.
c. Giá của Coke tăng.
d. Không có trường hợp nào.
43. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu
của máy ảnh sang phải:
a. Giá máy ảnh giảm.
b. Thu nhập dân chúng tăng.
c. Giá phim tăng.
d. Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy
ảnh.
44. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định
cung:
a. Những thay đối về công nghệ .
b. Mức thu nhập .
c. Thuế và trợ cấp.
d. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa.
45. Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau:
(D) : P = -Q + 50 ; (S) : P = Q + 10
Nếu chính phủ quy định gía tối đa P = 20, thì lượng
hàng hóa:
a. Thiếu hụt 30 c. Dư thừa 20
b. Thừa 30 d. Thiếu hụt 20.
48. Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
a. Lượng cầu hàng hóa đó với gía cả của nó.
b. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số chi tiêu của
người tiêu dùng.
c. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số chi tiêu của
người tiêu dùng.
d. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số doanh thu của
người bán.
Dùng số liệu sau đây để trả lời các câu 49→53.
Thị trường sản phẩm X hàm sối cung cầu
dạng:
P = 60 - 1/3QD P = 1/2QS - 15
49. Gía cả cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X
là:
a. P = 30 và Q = 90 c. P = 40 và Q = 60
b. P = 20 và Q = 70 d. các câu trên đều sai.
50. Gỉa sử chính phủ đánh thuế giảm sản lượng cân
bằng xuống bằng 84. Xác định mức thuế chính phủ
đánh vào mỗi sản phẩm:
a. t = 3/sản phẩm c. t = 10/sản phẩm
b. t = 5/sản phẩm d. Tất cả các câu trên đều sai.
51. Tiền thuế mà người tiêu dùng phải chịu trên mỗi sản
phẩm:
a. 3
c. 1
b. 2
d. 0
52. Sự thay đổi trong thặng dư tiêu dùng (∆CS) và thặng
dư sản xuất ( ∆PS) khi chính phủ đánh thuế là:
a. ∆PS = -261 ∆CS =-174
b. ∆PS = 261 ∆CS = 174
c. ∆PS = 0 ∆CS = 0
d. Tất cả các câu trên đều sai.
53. Tổn thất vô ích xảy ra khi chính phủ đánh thuế là:
a. -15 c. -50
b. 30 d. -261
54. Đồ thị sau phản ánh:
a. Cầu hòan tòan không co dãn
b. Gía càng thấp cầu càng không co dãn
c. Cầu co dãn hòan tòan
d. Gía càng thấp cầu càng co dãn
55. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời
sang trái.
a. Gía xăng giảm.
b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
c. Có sự cải tiến trong công nghệ lọc dầu.
d. Tất cả các trường hợp trên.
56. Quy luật cung chỉ ra rằng:
a. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của
cung.
b. Nhà sản xuất sẳn sàng cung ứng ít hơn với mức gía
cao hơn.
c. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và gía cả.
d. Nhà sản xuất sẳn sàng cung ứng nhiều hơn với mức
gía cao hơn.
57. Đồ thị sau phản ánh:
a. Cầu càng ít co dãn khi giá càng thấp.
b. Cầu hòan tòan không co dãn.
c. Cầu càng co dãn nhiều khi gía càng thấp.
d. Cầu co dãn hòan tòan.
58. Đường cung phản ánh:
a. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng
hóa ở mỗi mức gía.
b. Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng
với mỗi mức gía trên thị trường.
c. Số lượng tối đa hàng hóa ngành thể sản xuất,
không kể đến gía cả.
d. Mức gía cao nhất người sản xuất chấp nhận ứng
với mỗi mức sản lượng.
59. Đối với một đường cầu tuyến tính, khi ta di chuyển
xuống dọc theo đường cầu thì:
a. Độ co dãn của cầu theo gía thay đổi nhưng độ dốc
của đường cầu không thay đổi.
b. Độ co dãn của cầu theo gía độ dốc của đường
cầu không thay đổi.
c. Độ dốc của đường cầu thay đổi nhưng độ co dãn của
cầu theo gía không thay đổi.
d. Độ co dãn của cầu theo gía dộ dốc của đường
cầu đều thay đổi.
60. Sự di chuyển dọc xuống theo đường cung cho thấy
khi gía hàng hóa gỉam:
a. Có sự giảm sút lượng cung.
b. Đường cung dịch chuyển về bên phải.
c. Có sự gia tăng lượng cung.
d. Đường cung dịch chuyển về bên trái.
61. Gía của hàng hóa A tăng, do đó đường cầu của
hàng hóa B dời sang trái, suy ra:
a. B là hàng hóa thứ cấp.
b. A là hàng hóa thông thường.
c. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau.
d. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho nhau.
62. Hiện tượng nào sau đây không gây ra sự dịch
chuyển đường cầu:
a. Sự gia tăng gía mặt hàng bổ sung.
b. Sự gia tăng gía mặt hàng thay thế.
c. Sự thay đối gía bán của bản thân mặt hàng đó.
d. Sự giảm sút của thu nhập.
63. Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
a. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm đường
cung dịch chuyển sang phải.
b. a của các yếu tố đầu vào tăng sẽ làm đường cung
dịch sang phải.
c. Hệ số co dãn của cung luôn luôn nhỏ hơn 0.
d. Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng nhanh
chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của gía cả
trên thị trường.
64. Biểu cầu cho thấy:
a. Lượng cầu về một lọai hàng hóa cụ thể tại các mức
gía khác nhau.
b. Lượng cầu về một lọai hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi
khi mức thu nhập thay đổi.
c. Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ng cho thị trường
tại các mức gía khác nhau.
d. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi
gía các hàng hóa liên quan thay đổi.
65. Độ co dãn của cầu theo gía được xác định theo
công thức:
a. (∆Q/P) / (∆P/Q) c. (∆Q/P) - (∆P/Q)
b.(∆Q/∆P) x (P/Q) d. (∆Q/P) + (∆P/Q)
66. Nếu hệ số co dãn chéo của đường cầu là số dương,
chúng ta nói hai hàng hóa đó là:
a. Hàng thay thế c. Hàng
thứ cấp
b. Hàng độc lập d. Hàng
bổ sung
67. Trong trường hợp cầu co dãn nhiều, gía cả tăng sẽ
làm tổng doanh thu của người bán:
a. Không đổi c. Không thể d
báo được
b. Tăng d. Giảm
68. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Thu nhập giảm sẽ làm cho hầu hết các đường cầu của
các hàng hóa dịch chuyển sang trái.
b. Những mặt hàng thiết yếu độ co dãn của cầu theo
gía nhỏ.
c. Đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa gía cả
lượng cầu.
d. Gía thuốc tăng mạnh làm đường cầu thuốc dịch
chuyển sang trái.
69.Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không
đổi thì:
a. Giữa lượng cầu hàng hóa này gía hàng hóa thay
thế có mối liên hệ với nhau.
b. Giữa lượng cầu thu nhập mối quan hệ đồng
biến.
c. Giữa số lượng hàng hóa sở thích quan liên hệ
đồng biến.
d. Giữa s lượng hàng hóa với gía của mối quan
hệ nghịch biến.
70. Hệ số co dãn của cầu theo gía được xác định bằng
cách:
a. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho
phần trăm thay đổi của thu nhập.
b. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho
phần trăm thay đổi của gía.
c. Lấy phần trăm thay đổi của gía chia cho phần trăm
thay đổi của số cầu.
d. Lấy số thay đổi của cầu chia cho số thay đổi của
gía.
71. Nếu phần trăm thay đổi của giá lớn hơn phần trăm
thay đổi của lượng cung thì chúng ta biết rằng cung là:
a. Co dãn hòan tòan
c. Hòan tòan không co dãn
b. Co dãn nhiều
d. Co dãn ít.
72. Hàm số cầu của một hàng hóa là: Q = 100 - 2P. Tại
mức gía P = 25 thì cầu hàng hóa này có mức độ co dãn
theo gía là:
a. Co dãn đơn vị
b. Co dãn hòan tòan
c. Hòan tòan không co dãn
d. Co dãn ít
e. Co dãn nhiều
73. Khi gía các sản phẩm thay thế bổ sung cho sản
phẩm A đều tăng lên. Nếu các yếu tố khác không thay
đổi thì gía cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ:
a. Gía tăng, luợng giảm.
b. Gía tăng, lượng tăng.
c. Không xác định được.
d. Gía giảm, lượng tăng.
e. Gía giảm, lượng giảm.
74. Hệ số co dãn của cầu theo gía của mặt hàng máy
lạnh là -2, có nghĩa là:
a. Gía tăng 10%; lượng cầu tăng 20%.
b. Gía giảm 20%; lượng cầu tăng 10%.
c. Gía giảm 10%; lượng cầu giảm 20%
d. Gía tăng 10%; lượng cầu giảm 20%
75. Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên nhưng
không làm thay đổi số lượng sản phẩm cân bằng mua
bán trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản
phẩm X:
a. Co dãn nhiều c. Co
dãn ít
b. Co dãn đơn vị d. Hòan
tòan không co dãn.
76. Câu nào sau đây là không đúng:
a. Hệ số co dãn của cầu theo gía trong ngắn hạn
thường lớn hơn trong dài hạn.
b. Dạng dốc xuống của đường cầu chỉ quan hệ nghịch
biến giữa số cầu và gía cả.
c. Phản ứng người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh
chóng hơn nhà sản xuất trước biến động của gía cả thị
trường.
d. Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X
thay đổi, đường cầu về sản phẩm X sẽ thay đổi.
77. Khi một hàng hóa độ co dãn của cầu theo gía
1. khỏan chi tiêu của người tiêu dùng:
a. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi gía.
b. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi gía.
c.Thay đổi ngược chiều và bằng % như sự thay đổi của
gía.
d. Không thay đổi khi gía hàng hóa thay đổi.
78. Khi thu nhập dân chúng tăng lượng cầu sản
phẩm A giảm thì:
a. A là hàng hóa cao cấp.
b. A là hàng hóa bình thường.
c. A là hàng hóa thiết yếu.
d.A là hàng hóa cấp thấp.
79. Nếu cầu của hàng hóa Xít co dãn ( | ED | < 1) thì
một sự thay đổi trong gía cả(PX) sẽ làm:
a. Thay đổi lượng cầu hàng hóa X khá lớn.
b. Thay đổi tổng doanh thu (TR) theo hướng ngược
chiều.
c. Thay đổi tổng doanh thu (TR) theo hướng cùng
chiều.
d. Không làm thay đổi tổng doanh thu.
80. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác
không thay đổi, gía cả số lượng cân bằng mới của
lọai hàng hóa thứ cấp (hàng xấu) sẽ:
a. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
b. Gía cao hơn và số lượng không đổi
c. Gía cao hơn và số lượng nhỏ hơn.
d. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn.
81.Thị trường thuốc nội địa đang cân bằng tại mức
giá P1 số lượng Q1 . Giả sử xuất hiện thuốc nhập
lậu bán với giá rẻ, lúc này điểm cân bằng mới của thị
trường thuốc lá nội địa là P2 và Q2:
a. P2 > P1 và Q2>Q1 c. P2 < P1 và Q2 < Q1.
b. P2 > P1 và Q2 < Q1 d. P2 < P1 và Q2 >Q1.
82. Sự tác động qua lại giữa người sản xuất người
tiêu dùng trên thị trường nhằm xác định:
a. Giá cả và chất lượng sản phẩm .
b. số lượng và chất lựơng sản phẩm.
c. Giá cả và số lượng sản phẩm.
d. không có câu nào đúng.
83. Trong điều kiện giá cả không đổi, đường cầu dịch
chuyển là do tác động của các nhân tố sau:
a. Thu nhập dân cư. c. Giá cả sản phẩm thay thế.
b. Sở thích, thị hiếu. d. Cả ba câu trên đều đúng.
84. Trong mùa vụ 1994-1995 , lượng mía đường cung
ứng thay đổi trong trường hợp sau đây là do: (vẽ hình)
a. Nhu cầu đường giảm c. Giá mía đường tăng.
b. Giá đường giảm . d. Do lũ lụt cuối năm 1994.
85. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa gía và lượng
cung trên đồ thị.
b. Trong những điều kiện khác nhau không đổi, gía hàng
hóa và dịch vụ tăng sẽ làm lượng cầu giảm.
c. Với mức gía mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của
người tiêu dùng tăng lên sẽ làm đường cầu mặt hàng
này dịch chuyển sang trái.
d. Trong những yếu tố khác không đổi, gía mặt hàng Tivi
tăng lên sẽ làm lượng cầu Tivi giảm.
86. Tìm câu đúng trong các câu dưới đây:
a. Tính chất co dãn theo gía của nhóm hàng thiết yếu
co dãn nhiều.
b. Bếp gas và gas là 2 mặt hàng bp63 sung cho nhau.
c. Hệ số co dãn cầu theo thu nhập của hàng xa xỉ phẩm
nhỏ hơn 1.
d. Gía cả yếu tố sản xuất tăng sẽ làm cho đường cung
dịch chuyển sang phải.
87. Do nhiều người từ các tỉnh nhập vào thành phố
Hồ Chí Minh, kết quả đường cầu mặt hàng gạo
TP.Hồ Chí Minh:
a. Dịch chuyển sang trái.
b. Dịch chuyển sang phải.
c. Dịch chuyển lên trên.
d. Không có câu nào đúng.
88. Cầu mặt hàng Y co dãn nhiều theo gía. Khi chính
phủ đánh thuế theo sản lượng:
a. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu.
b. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu.
c. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên.
d. Nhà sản xuất chịu hòan tòan tiền thuế.
89. Khi chính phủ kiểm sóat a cả của hàng hóa làm
cho gía hàng hóa cao hơn mức gía cân bằng trên thị
trường:
a. Mọi người đều được lợi khi kiểm sóat gía cả.
b. Chỉ có người tiêu dùng được lợi.
c. Chỉmột số người bánthể tìm được người mua
sản phẩm của mình.
d. Cả 2 bên đều có lợi.
90. Gía cả hàng bột giặt là 8.000 đồng/kg. Khi chính phủ
đánh thuế 500 đồng/kg, gía cả trên th trường 8.500
đồng/kg. Vậy tính chất co dãn cầu theo gía của hàng bột
giặt là:
a. Co dãn nhiều.
b. Co dãn ít.
c. Co dãn hòan tòan.
d. Hòan tòan không co dãn.
91. Trong điều kiện khác không đổi, khi a cả các yếu
tố sản xuất tăng lên, thì gía cả số lượng cân bằng
trên thị trường sẽ thay đổi như sau:
a. Gía tăng lên và sản lượng cân bằng tăng lên.
b. Gía tăng lên và sản lượng cân bằng giảm xuống.
c. Gía giảm xuống và sản lượng cân bằng tăng lên.
d. Gía giảm xuống và sản lượng cân bằng giảm xuống.
92. Giả sử hàm số cầu thị trường của một lọai nông sản:
P = - 1/2Q + 40
Lượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức gía
cân bằng trên thị trường là:
a. P = 10
b. P = 20
c. P = 40
d. Không có cân nào đúng.
93. Hệ số co dãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn
là:
a. Dự đóan lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu
phần trăm khi thu nhập của công chúng thay đổi 1%.
b. Dự đóan thu nhập thay đổi bao nhiêu khi lượng cầu
hàng hóa thay đổi 1%.
c. Xác định nguồn thu nhập của công chúng.
d. Xác định lượng cầu của hàng hóa trên thị trường.
94. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước.
Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên
tắc:
a. Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau:
MUx = MUy =…
b. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản
phẩm bằng nhau:
MUx/Px = MUy/Py = MUz/Pz = …
c. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức gía tương đối rẻ.
d. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau.
95. Đường tiêu thụ gía cả (Price Consumption Line) là:
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi gía
cả 1 sản phẩm thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
b. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích
đường nn sách khi gía sản phẩm thu nhập đều
thay đổi.
c. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường thẳng ích
đường ngân sách khi thu nhập thay đổi các yếu tố khác
không đổi.
thông tin tài liệu
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: a. Quàn lý doanh nghiệp sao cho có lãi. b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau. c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán. d. phân bổ nguồn nhân lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau. 2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô: a. Tỷ lệ thất nghiệp ỏ nhiều nước rất cao. b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 1991-1997 ở Việt Nam khoảng 8,5% . c.Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam dưới 15% mỗi năm trong giai đọan 1993-1997. d. cả 3 câu trên đều đúng
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×