BỘ ĐỀ THI 300 CÂU TRẮC
NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách
thức:
a. Quàn lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử
dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng
khoán.
d. phân bổ nguồn nhân lực khan hiếm cho nhiều khả
năng sử dụng khác nhau.
2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ỏ nhiều nước rất cao.
b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn
1991-1997 ở Việt Nam khoảng 8,5% .
c.Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam dưới 15% mỗi năm trong
giai đọan 1993-1997.
d. cả 3 câu trên đều đúng.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các lọai
thị trường.
b. Các họat động diễn ra trong tòan bộ nền kinh tế.
c. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa
mãn.
d. Mức gía chung của một quốc gia.
4. Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một
cách khách quan có cơ sở khoa học.
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ
quan của các cá nhân.
c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế
trong các lọai thị trường.
d. không có câu nào đúng.
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
b. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh
nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất .
c. Chính sách tài chính, tiền tệ là công cụ điều tiết của
chính phủ trong nền kinh tế.
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 không quá mức
2 con số.
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
a. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 1995 là 9,5%.
b.Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12,7%.
c. Giá đầu thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 va
1974.
d. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ
em.
7. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau
giữa hai hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực
được sử dụng có hiệu quả:
a. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
b. Đường cầu.
c. Đường đẳng lượng.
d. Tổng sản phẩm quốc dân(GDP).
8. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được
bằng đường giới hạn năng lực sản xuất:
a. Khái niệm chi phí cơ hội.
b. Khái niệm cung cầu.
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
d. Ý tưởng về sự khan hiếm.
9. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với
nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm
sản lượng của mặt hàng kia.
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà
không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Các câu trên đều đúng.
10. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải
quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Các câu trên đều đúng.
11. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn
đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
a. Thông qua các kế họach của chính phủ.
b. Thông qua thị trường.
c. Thông qua thị trường và các kế họach củ chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng.
12. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh
tế học chuẩn tắc:
a. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao
vào 2 năm 1987-1988?
b. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma
túy.
c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới
mức độ nào?
d. Không có câu nào đúng.
13. Giá cà fê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu
về cafê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện
khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
14. Trong những lọai thị trường sau, lọai nào thuộc về
thị trường yếu tố sản xuất:
a. Thị trường đất đai.
b. Thị trường sức lao động.
c. Thị trường vốn.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
15. Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các
hàng hóa trong nền kinh tế được quyết định bởi:
a. Thị trường hàng hóa.
b. Thị trường đất đai.
c. Thị trường yếu tố sản xuất.
d. Không có câu nào đúng.