DANH MỤC TÀI LIỆU
ÁP DỤNG KĨ THUẬT REAL-TIME PCR SỬ DỤNG DISPLACING PROBE ĐỂ CHẨN ĐOÁN VIRUS HBV KHÁNG THUỐC LAMUVIDINE Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B
ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. H CHÍ MINH
B MÔN CÔNG NGH SINH HC
WX
Ch đề:
NG DNG KĨ THUT REAL-TIME PCR S
DNG DISPLACING PROBE ĐỂ CHN ĐOÁN
HIN TƯỢNG VIRUS HBV KHÁNG THUC
LAMUVIDINE BNH NHÂN MC BNH VIÊM
GAN SIÊU VI B
Sinh viên thc hin: Đỗ Hu Nht Ging Viên: Nguyn Ngc Hi
Lp: DH06SH
Mã s sinh viên: 06126104
Tp. H Chí Minh, tháng 10/20
Đặt vn đề:
Mc dù chương trình tiêm nga vi rút viêm gan B (HBV) đã làm gim đáng k t l bnh
viêm gan do vi rút B, nhưng HBV vn còn là mt “tên sát nhân giu mt” vì đôi khi triu
chng ca bnh rât mơ h làm cho ta lm tưởng vi mt trường hp ri lon tiêu hóa hay gp,
đa s trường hp không có triu chng lâm sàng nhng trường hp viêm gan vi rút B
mãn tính mà ch có xét nghim máu chúng ta mi chn đoán được bnh. Do đó, vai trò ca xét
nghim trong chn đoán viêm gan do vi rút B gi mt vai trò cc k quan trng. Có nhiu loi
xét nghim khác nhau được s dng trong chn đoán viêm gan virus HBV, mi loi có mt ý
nghĩa khác nhau tùy vào tng giai đon ca bnh mà người bác sĩ s la chn xét nghim
thích hp.
Có 5 xét nghim hay được dùng trong chn đoán, đánh giá vi rút viêm gan siêu vi B
trước đây là HBsAg, AntiHBs, HBeAg, AntiHBe, AntiHBc IgM và AntiHBc IgG. Các xét
nghim này là nhng xét nghim cơ bn, dùng phương pháp min dch để phát hin nhưng
vn có mt s hn chế.
Vào nhng năm cui thế k 20, k thut sinh hc phân t ra đời và có tc độ phát
trin nhanh chóng, đặc bit là kĩ thut PCR mà đin hình là Real-time PCR đã m ra mt k
nguyên mi v chn đoán gen nên chúng ta đã có th chn đoán được vi rút viêm gan B mc
độ phân t (Đó là các xét nghim phân tích trên phân t di truyn ca HBV là DNA). Nh ng
dng các k thut v phân tích DNA ca HBV mà chúng ta có th gii quyết được các hn chế
ca các k thut min dch kinh đin cũng như phân tích DNA vi rút giúp chúng ta có nhng cơ
s đánh giá tình trng bnh, kh năng din tiến ca bnh, theo dõi điu tr bnh và la chn
phương thuc điu tr thích hp.
I. TNG QUAN V ĐỀ TÀI:
I..1 Tng quan v virus HBV:
HBV thuc loi siêu vi trùng (hay virus): Nhóm VII (dsDNA-RT) H (familia):
Hepadnaviridae. Chi (genus): Orthohepadnavirus. Loài(species):viêmganB.Có kh năng tn
ti cao. HBV bn vng vi nhit độ :100 độ C virut sng được 30', -20 độ C sng ti 20
năm, HBV kháng ete (eter), nhưng bt hot trong formalin(fócmon).
Cu to ca virus HBV cũng ging đại đa s các virus khác. Chúng có lp v ngoài
bng protein, có cha trên b mt nhiu kháng nguyên HBs, và cu trúc DNA bên trong. HBV
là chng virus duy nht có cu trúc DNA có kh năng lây truyn qua đường máu.
H1.1 Cu trúc ca virus HBv. Chui DNA, Protein nhân HBc, Protein b mt HBs (phi)
Cu trúc DNA ca virus HBV là mt chui DNA có phn gp đôi khong 3,2 kbp.
Cha các gene cn thiết cho quá trình xâm nhp, sinh sn cũng như gây bnh. DNA ca BBV
có kh năng b đột biến cao khi lm dng thuc điu tr, gây nên chng kháng thuc người
bnh mãn tính.
H1.2 Cu trúc b gene ca virus HBV
Cơ chế xâm nhp và nhân bn: virus HBV s bám trên tế bào ch thông qua mt
th th trên màng tế bào. Sau đó bơm DNA vào trong tế bào cht. Tiếp đó, DNA cua virus s di
chuyn vào nhân ca tế bào ch, sau đó nhân lên. Tiếp tc quá trình là s phiên mã ra mRNA.
mRNA s đi ra ngoài tế bào cht, tiến hành tng hp các protein cn thiết cho s to thành virus
mi. Sau đó viruse s thoát ra ngoài tế bào và tiếp tc chu trình mi.
H1.3 Cơ chế xâm nhp và nhân bn ca HBV
I.2 Tng quan v kĩ thut Real Time PCR:
I.2.1 Định nghĩa:
Real Time PCR (RT PCR) là mt kĩ thut dùng để định lượng s tích lũy
DNA ngay khi phn ng khuếch đại đang xy ra.
I.2.2 Nguyên lí hot động:
RT PCR có kh năng định lượng là nh s dng mt loi phân t phát hunh
quang có tên gi là Probe. Probe là mt đon DNA có gn phân t phát hunh quang. Máy luân
nhit có trang b mt b phn đặc bit có kh năng nhn biết và đo lường các tín hiu hunh
quang. Tín hiu hunh quang được đo lường và được phân tích, t đó phn ánh được lượng
DNA trong mi chu k.
H1.4 Máy Real Time PCR
I.3 Thuc điu tr Lamivudine:( tên bit dược Zeffix )
Lamuvidine là thuc điu tr HBV đặc hiu. Nó có công thc cu to C8H11N3O3S
(4-amino-1-[(2R,5S)-2-(hydroxymethyl)-1,3-oxathiolan-5-yl]-1,2-dihydropyrimidin-2-one).
H1.5 Công thc cu to ca Lamivudine. H1.6 Công thc cu to 3D ca Lamivudine.
Lamivudine thuc nhóm thuc Nucleosides analogues tc là nhóm có cu trúc tương
t tương t Purine hay pyrimidine, nó làm ngăn chn quá trình tng hp DNA ca virus bng
cách gn kết vào DNA polymerase ca Virus. Thuc rt an toàn , d dung np và ít hi cho tế
bào. Tuy nhiên kh năng làm mt cccDNA thì không bn vng , vì vy phi duy trì thuc trong
thi gian dài.
Cơ chế tác động: Cơ chế tác động ch yếu ca Lamivudine bao gm s c chế tng
hp DNA virus. Tác động này xy ra ch yếu qua s kết hp vào HBV DNA va mi tng hp,
gây kết thúc chui tiến trình tng hp. S c chế tương tranh trên DNA polymerase mã hóa
DHBV cũng đã được chng minh. Lamivudine là mt cht c chế cnh tranh yếu trên DNA
polymerase ca tế bào người bnh và không làm kết thúc chui tng hp DNA ca tế bào người
bnh. Lamivudine không c chế trc tiếp s tng hp protein ca virus, tuy nhiên vic gim
tng hp protein virus là hu qu ca s c chế tng hp DNA virus. Nht quán vi cơ chế này,
vic gim HBeAg và HBsAg trong huyết thanh bnh nhân xy ra chm hơn nhiu so vi gim
virus trong máu.( HbeAg: kháng nguyên ni sinh nếu có trong máu bnh nhân đang có kh năng
lây rt cao. HbsAg: kháng nguyên b mt thuc lp v ca HBV - dùng trong xét nghim máu
để biết có HBV trong cơ th).
Zeffix cn có s phosphoryl hóa ni bào để th hin tác động kháng virus. Vì vy,
kh năng kháng virus ca nó liên h cht ch vi hàm lượng Zeffix triphosphate sn sinh trong
tế bào nhim HBV. Khi trong các lympho bào máu ngoi vi, Zeffix được phosphoryl hóa
thành dn xut 5'-triphosphate các tế bào.
I.4 Nguyên nhân hin tượng kháng thuc Lamivudine:
Vic lm dng thuc điu tr, cũng như vic s dng thuc lâu dài các bnh nhân
viêm gan mãn tính gây ra hin tượng kháng thuc virus HBV. Đây là mt hin tượng nguy
thông tin tài liệu
Mặc dù chương trình tiêm ngừa vi rút viêm gan B (HBV) đã làm giảm đáng kể tỷ lệ bệnh viêm gan do vi rút B, nhưng HBV vẫn còn là một “tên sát nhân giấu mặt” vì đôi khi triệu chứng của bệnh rât mơ hồ làm cho ta lầm tưởng với một trường hợp rối loạn tiêu hóa hay gặp, và đa số trường hợp không có triệu chứng lâm sàng ở những trường hợp viêm gan vi rút B mãn tính mà chỉ có xét nghiệm máu chúng ta mới chẩn đoán được bệnh. Do đó, vai trò của xét nghiệm trong chẩn đoán viêm gan do vi rút B giữ một vai trò cực kỳ quan trọng. Có nhiều loại xét nghiệm khác nhau được sử dụng trong chẩn đoán viêm gan virus HBV, mỗi loại có một ý nghĩa khác nhau tùy vào từng giai đoạn của bệnh mà người bác sĩ sẽ lựa chọn xét nghiệm thích hợp.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×