DANH MỤC TÀI LIỆU
Áp dụng phương pháp đào tạo theo khe hở năng lực tại Công ty Sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam tại Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Đồng Nai
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP H CHÍ MINH
WX
NGÔ DIM HOÀNG
ÁP DNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TO THEO
KHE H NĂNG LC TI CÔNG TY SN
PHM MÁY TÍNH FUJITSU VIT NAM
Chuyeân ngaønh : Quaûn Trò Kinh Doanh
Maõ soá : 60.34.05
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
Người hướng dn khoa hc:
PGS.TS ĐỒNG TH THANH PHƯƠNG
TP.HCMNăm 2007
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài:
Không có doanh nghieäp nào có th thành công laâu daøi nếu không liên tc ci
tiến. Môi trường kinh doanh hin nay b nh hưởng ln bi xu hướng toàn cu hóa,
ñang thay đổi cc k nhanh chóng. Các t chc đã nhn thy là h phi thay đổi cơ
bn chiến lược ca h và thay đổi trng tâm ca h t s gia tăng doanh thu đến gia
tăng giá tr cng thêm, t s lượng đến cht lượng và t s cnh tranh giá c đến
cnh tranh dch v. Do đó các t chc đang chu áp lc ngày càng tăng v vic làm
thế nào ñeå naâng cao chaát löôïng cho ngun lc gii hn ca h để nguoàn löïc naøy
sáng to và đổi mi hơn, ñeå đạt được giá tr đầu ra nhieàu hơn vôùi ñaàu vaøo ít hôn.
Vi moät aùp löïc như thế thì s ci tiến đào to và phát trin ngun lc tr thành mt
khía cnh sng còn ca s phát trin ca t chc.
Hin nay, các làn sóng đầu tư t các nn kinh tế mnh trên thế gii đang đổ
mnh vào Vit Nam t các nước trong khu vc như Nht Bn, Hàn Quc, đến các
nước t Châu Âu, Châu M như Anh, Pháp, M,…H mang đến nhng phong cách
qun lý tuy khác nhau, nhưng rt hin đại và đặt trng tâm vào công tác đào to và
phát trin ngun nhân lc người Vit, để đáp ng yêu cu ngày càng cao ca h
trong môi trường kinh doanh đầy cnh tranh trên thế gii.
Công ty sn phm máy tính Fujitsu Vit nam ch sau hơn 10 năm đi vào hot
động, đã không ngng gt hái nhng thành công, t nhng năm đầu tiên xut khu
đạt khong 100 triu USD thì đến nay xut khu đã đạt hơn 500 triu USD. Trong
s thành công này, nhân t quyết định các thng li ca công ty trong các kế hoch
sn xut kinh doanh là tính chuyên nghip và sc sáng to đột phá ca đội ngũ nhân
lc ca công ty. Để phát huy và khai thác ti đa được hết năng lc và kh năng tư
duy ca mi người, công ty đã luôn chú trng đến các chính sách đào to và phát
trin ngun nhân lc .
2
Xut phát t nhng nhn thc sâu sc v vai trò ca chính sách đào to và phát
trin ngun nhân lc, cùng vi đòi hi đào to ngun nhân lc sát vi nhu cu tôi
quyết định chn đề tài: Áp dng phương pháp đào to theo khe h năng lc ti
Công ty Sn phm máy tính FUJITSU VIT NAM.
2 Mc đích và nhim v nghiên cu:
2.1 Mc đích:
Qun tr ngun nhân lc là mt đề tài rt rng và phc tp. S thành công hay
tht bi ca mt phương pháp qun tr phi được đặt trong mt điu kin nht định
v thi gian và không gian c th. Trong bn lun văn này, tôi không có tham vng
nêu lên toàn b các vn đề liên quan đến qun tr ngun nhân lc mà ch dng li
mc nêu ra nhng quan đim ca mình trong vic áp dng phương pháp đào to
theo khe h năng lc ti Công ty Sn phm máy tính Fujitsu Vit Nam ti Khu
Công Nghip Biên Hòa II, Đồng Nai.
2.2 Nhim v:
Để đạt mc đích trên lun văn có các nhim v sau đây:
Mt là: Trình bày s cn thiết khách quan ca vic nghiên cu chính sách đào to
và phát trin ngun nhân lc trong lĩnh vc công ngh cao đểng cao hiu qu s
dng ngun lao động ti Công ty Sn phm máy tính Fujitsu Vit Nam ti Khu
Công Nghip Biên Hòa II, Đồng Nai.
Hai là:Phân tích bc tranh toàn cnh v tình hình hot động ca doanh nghip trong
nhng năm gn đây
Ba là: Xác định khe h năng lc
Bn là: Áp dng phương pháp đào to theo khe h năng lc
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu:
3.1 Đối tượng nghiên cu:
Đối tượng nghiên cu là ngun lao động ca Công ty sn phm máy tính
Fujitsu Vit Nam ti Khu Công Nghip Biên Hòa II, Đồng Nai.
3
3.2 Phm vi nghiên cu:
Qun tr ngun nhân lc là mt đề tài rt rng, nhiu ni dung và chc năng
khác nhau. Vì vy, để đảm bo tính logic và tính h thng, lun văn ch gii hn
trình bày ni dung ct lõi nht là áp dng phương pháp đào to theo khe h năng
lc để phát trin có hiu qu ngun nhân lc ca Công ty Sn phm máy tính
Fujitsu Vit Nam ti Khu Công Nghip Biên Hòa II, Đồng Nai.
4. C s lý lun, ngun tư liu, phương pháp nghiên cu:
- Cơ s lý lun để nghiên cu lun văn là Ch nghĩa Duy vt bin chng và Ch
nghĩa Duy vt lch s, Kinh tế Chính tr Mác - Lênin và đường li chính sách ca
Đảng Cng sn Vit Nam.
- Ngun tư liu tham kho ca lun văn là giáo trình Qun tr ngun nhân lc ca
Trn Th Kim Dung, Qun tr ngun nhân lc ca Nguyn Thanh Hi, Qun tr
nhân s ca Nguyn Hu Thân; trang web ca Hip Hi Nhng Người Làm Công
Tác Đào To và Phát Trin M, trang web ca mt s Trường Đại Hc M,…
- Phương pháp nghiên cu: Lun văn s dng phương pháp Duy vt bin chng và
Duy vt lch s. Các phương pháp c th: phương pháp logic lch s, phương pháp
h thng, so sánh, đối chiếu, phân tích và tng hp… Ngoài phương pháp chung
trên đây, phương pháp ni bt là tiếp cn trc tiếp làm sáng t s cn thiết phi có
chương trình đào to ngun nhân lc theo khe h năng lc ca Công ty sn phm
máy tính Fujitsu Vit Nam ti Khu Công Nghip Biên Hòa II, Đồng Nai, trên cơ s
đó vch ra quan đim và gii pháp để s dng nó mt cách có hiu qu nht.
5. Đóng góp ca lun văn:
Qua vic trình bày, phân tích và lun gii nhng ni dung đã được xác định, lun
văn có nhng đóng góp mi sau đây:
Mt là: Giúp nâng cao v thế cnh tranh ca công ty trên th trường thông qua vic
nâng cao năng lc ca nhân viên bng phương pháp đào to theo khe h năng lc
4
Hai là: Xây dng mt chính sách đào to và phát trin ngun nhân lc theo cách
thc đào to mi đó là đào to theo khe h năng lc.
Ba là: Lun văn cung cp nhng cơ s lý lun và thông tin, tư liu cn thiết nhm
phc v tt cho công tác nghiên cu khoa hc, ging dy, vic qun lý và s dng
phương pháp đào to nhân lc trong lĩnh vc công ngh cao.
6. B cc ca lun văn:
Ngoài phn mc lc, m đầu, kết lun, tài liu tham kho và các ph lc, lun văn
gm 3 chương.
Chương I: Tng quan v qun tr ngun nhân lc và phương pháp đào to theo khe
h năng lc.
Chương II: Phân tích thc trng công tác đào to phát trin ngun nhân lc ti Công
ty Sn phm máy tính Fujitsu Vit Nam.
Chương III: Đào to ngun nhân lc bng phương pháp đào to theo khe h năng
lc ti Công ty Sn phm máy tính Fujitsu Vit Nam.
5
CHƯƠNG I:
TNG QUAN V QUN TR NGUN NHÂN LC VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐÀO TO THEO KHE H NĂNG LC
1.1 TNG QUAN V QUN TR NGUN NHÂN LC
1.1.1 Khái nim v qun tr ngun nhân lc:
Trong s phát trin lc lượng sn xut nhng năm cui ca thế k XX đã đem
li nhiu vin cnh to ln, thúc đẩy tiến b khoa hc k thut, to điu kin khai
thác toàn din nhng tim năng th lc và trí lc ca con người. Trong hot động
kinh tế người ta thy hin nay có s chuyn t nhng thông s vt cht bên ngoài
con người sang nhng vn đề bên trong con người để không ngng nâng cao cht
lượng sc lao động. Nhng hình thc s dng linh hot ngun lc tim năng ca
con người, kết hp vi s n lc chung ca tp th công nhân đồng thi quan tâm
đến các yếu t văn minh thm m ca sn xut và cht lượng công vic, là nhng
vn đề quan tâm ca các nhà sn xut kinh doanh hin đại.
Đối tượng ca qun tr ngun nhân lc là các t chc và nhân lc trong t chc
đó: Qun tr ngun nhân lc là s kết hp ca hai vn đề: khoa hc qun tr
ngun nhân lc.
Qun tr là quá trình làm cho nhng hot động được hoàn thành đạt hiu qu
cao bng cách thông tin qua người khác. Vic qun tr có s phi hp gia tính
khoa hc và ngh thut, đạo đức. Khác vi phương din khoa hc, qun tr gia
thành công phi là người nm vng kiến thc và k năng qun tr. Do vy, v mt
ngh thut, qun tr thành công là người có nhng năng lc như óc thông minh, tài
thuyết phc, tài lôi cun người khác làm theo ý mình.
Nhân lc được hiu là ngun lc ca mi con người, gm th lc và trí lc.
Trong sn xut kinh doanh truyn thng, vic tn dng các tim năng v th lc ca
con người là không bao gi thiếu hoc lãng quên, và có th nói gn ti mc cn
kit; còn mt khai thác các tim năng trí lc ca con người cũng được chú ý, nhưng
thông tin tài liệu
Không có doanh nghiệp nào có thể thành công lâu dài nếu không liên tục cải tiến. Môi trường kinh doanh hiện nay bị ảnh hưởng lớn bởi xu hướng toàn cầu hóa, đang thay đổi cực kỳ nhanh chóng. Các tổ chức đã nhận thấy là họ phải thay đổi cơ bản chiến lược của họ và thay đổi trọng tâm của họ từ sự gia tăng doanh thu đến gia tăng giá trị cộng thêm, từ số lượng đến chất lượng và từ sự cạnh tranh giá cả đến cạnh tranh dịch vụ. Do đó các tổ chức đang chịu áp lực ngày càng tăng về việc làm thế nào để nâng cao chất lượng cho nguồn lực giới hạn của họ để nguoàn löïc naøy sáng tạo và đổi mới hơn, để đạt được giá trị đầu ra nhiều hơn vôùi ñaàu vaøo ít hơn. Với mặt áp lực như thế thì sự cải tiến đào tạo và phát triển nguồn lực trở thành một khía cạnh sống còn của sự phát triển của tổ chức
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×