DANH MỤC TÀI LIỆU
Bài giảng môn kế toán Công ty của Đại học Đông Á
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Bài ging
K TOÁN CÔNG TY
Ths. Trương Văn Trí
Đà Nẵng, 2013
Kế toán công ty
Trang 2
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V CÁC LOI HÌNH CÔNG TY
VÀ K TOÁN CÔNG TY
1.1. CÔNG TY VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH T - PHÁP LÝ CA CÔNG TY
1.1.1 S ra đời và phát trin ca các công ty
1.1.1.1. Khái nim chung v công ty
Khái nim “công ty” (Company theo tiếng anh hoc compagnie theo tiếng
Pháp) đã được s dng t khong thế k 17 Châu Âu dùng để ch s hp tác, liên kết
của các cá nhân, các thương gia để thc hin các hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, khái nim này ch được công nhn chính thc c v mt kinh tế ln
pháp t đầu thế k 19, cùng vi s hình thành ca các hình công ty hiện đại
s hình thành h thng lut l nhằm điều chnh s thành lp, hot động gii th
hoc phá sn ca các công ty hu hết các nước nền thương mại phát trin Châu
Âu và trên thế gii.
Khái niệm “công ty” được áp dng không hoàn toàn ging nhau trong lut pháp
ca mi quốc gia, nhưng nhìn chung “công tyth hiu “s liên kết ca hai hay
nhiu cá nhân hoc pháp nhân bng mt s kin pháp nhm cùng tiến hành các hot
động để đạt mt mc tiêu nhất định” (Kubler).
Nếu theo quan nim trên, công ty phis liên kết ít nht hai c thcá nhân
hoc pháp nhân. Tuy nhiên, mt s nước, khái nim “công ty nhân” hoặc “doanh
nghip nhân” hay “doanh nghiệp mt chcũng được tha nhn. Cũng theo khái
nim trên, công ty cũng sẽ bao gm rt nhiu loi nếu xét theo mc tiêu hoạt động,
th có các công ty hoạt động mc tiêu kinh doanh tìm kiếm li nhun hoc các công
ty công ích, c công ty phi li nhun… Trong phm vi môn hc này, chúng ta ch đề
cp ti các công ty kinh doanh vi mc tiêu li nhun.
Theo lut hu hết các ban Hoa k, công ty (company hoặc corporation) được
hiu mt thc th được hình thành bi mt s kiện pháp lý, đưc Nnước (chính
quyn Ban) tha nhn cp giy phép, thành lp nhm tiến hành các hoạt động kinh
doanh. K t thời điểm chính thức được tha nhn, công ty s s tách bit hoàn
toàn vi c ch s hu, s mt cuc sng” riêng, t chu trách nhim v các
khon n phi tr và phi t thc hin nghĩa v v thuế với ngân sách Nhà nước.
Theo Điều 4, Luật doanh nghiệp Việt Nam, Công ty hay doanh nghiệp được
định nghĩa: Là t chức kinh tế tên riêng, tài sản, trụ sgiao dịch ổn định,
Kế toán công ty
Trang 3
được đăng kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Mặc dù luật pháp các nước quy định tên gọi và nội dung chi tiết của khái niệm
công ty skhác nhau, nhưng nhìn chung, các loại hình công ty hầu hết các ớc
điều có những đặc điểm sau:
- Là mt t chức có tư cách pháp nhân được pháp lut tha nhn.
- Công ty phi tên gi riêng, địa điểm liên lc, giao dch c định con
du riêng.
- vn ch s hu đăng ký ban đầu do các t chc, nhân góp vào công ty.
Đối vi mt s ngành ngh pháp lut quy định vn đăng ký ban đầu y phi lớn hơn
vốn pháp định (mc vn thiu phải theo quy định ca pháp luật để thành lp doanh
nghip).
- Phi thc hin hoạt đng kinh doanh, tc phi thc hin liên tc mt, mt
s hoc tt c các hoạt động ca quá trình đầu tư, từ sn xuất đến tiêu th sn phm
hoc cung ng dch v trên th trường nhm mục đích sinh lời.
- T chu trách nhim v hoạt động kinh doanh nghĩa vụ thuế vi ngân
sách Nhà nước.
Vic phân tích khái niệm các quan điểm khác nhau v công ty không ch
ý nghĩa về mt kinh tế - pháp còn ảnh hưởng rt ln ti hch toán kế toán. Xác
định được khái niệm công ty c định được “đơn vị hch toán”, t đó xác định đối
tượng hch toán, phạm vi phương pháp hạch toán, đối tượng s dng thông tin kế
toán cũng như yêu cầu đối vi các báo cáo tài chính ca mt công ty. Ngoài ra, vic
quy định phm vi đơn vị hch toán cũng ảnh hưởng ti vic xác lp các nguyên tc
kế toán chung.
1.1.1.2. S hình thành và phát trin các công ty trên thế gii
Quá trình hình thành phát trin ca công ty gn lin vi s phát trin ca
thương mại nói riêng s phát trin kinh tế nói chung. sở để hình thành nên các
loi hình công ty như hiện nay chính s hình thành ca các liên kết kinh tế. Các liên
kết kinh tế xut hin ksm châu Âu cũng như Trung Quc. Khi mới ra đời, các
liên kết y mi ch dùng li s hp tác trong kinh doanh ca hai hay vài nhà buôn
ch yếu trong lĩnh vực thương mại. Tuy nhiên, bn cht ca các liên kết y rt
nhiu s hp tác giữa các thương gia, ch yếu mang tính cht phân chia th trưng
li nhun mà không hn là s hùn vn, hp tác kinh doanh.
hình công ty đối nhân bắt đầu xut hin châu Âu t thế k th XIII, các
nước địa giao thông thun tin cho s phát triển thương mại. Đến tn thế k
Kế toán công ty
Trang 4
th XVII, mô hình công ty đối vn mới ra đời, cũng tại châu Âu. Đây thi kì mà các
thương gia bắt đầu chuyển ng m rng kinh doanh sang các th trường mi,
chính các lục địa mi phát hin. Vic khai phá các th trưng mi các châu lc
vùng đất mới đòi hi một lượng vn rt ln, vượt xa kh năng tài chính của mt
nhân hay thm ch ca vài thương gia gộp li. Điều y đã thúc đẩy s ra đời ca mt
loạt các công ty được góp vn bi rt nhiều nhà đầu , vi mc vn hình thc góp
vn khác nhau. Mt vài công ty khá ni tiếng như Dusch East Indies Company của
Lan East india Company của Vương quốc Anh cũng được thành lp trong gia đoạn
này. Các ng ty y không ch góp phn trong s phát trin kinh tế ca Lan hay
Anh quc, mà còn có vai trò rt ln trong s phát triển thương mại ca Thế gii.
Một điểm mc quan trng trong lch s hình thành ca các công ty chính
cuc cách mng công nghiệp vào đầu thế k th XIX và s phát trin ca h thng giao
thông đường sắt. Chính điều y đã to ra s thúc đẩy cho s hình thành các công ty,
bi trong xu thế y, một thương vụ hay mt khoản đầu đều đòi hi một lượng vn
rt ln. Nhiu loi hình công ty đưc hình thành trong giai đoạn này, các hình
công ty đã chính thức được s tha nhn ca lut pháp hi từng nước. Bên
cạnh đó, một vấn đề rt quan trng v mt pháp lý trong quá trình hình thành các công
ty cũng được lut pháp ghi nhn, đó là Trách nhiệm hu hn của các nhà đầu tư. Trách
nhim hu hn của các nhà đầu đưc gii hn trong phm vi s vốn đã đầu vào
công ty. Nhà đầu có thể n tâm đầu vào công ty vì trong trường hp xu nht
khi công ty tht bi hoc phá sn, h cũng chỉ mt tối đa số vốn đã đầu tư, tài sản
nhân của nđầu sẽ không b ảnh hưởng gì. Điều y cho thy đã s tách bit
gia tài sn, vn ca công ty vi tài sn cá nhân của nhà đầu tư trong vấn đề chu trách
nhim v các khon n phi tr. hình công ty đối vn hoàn chỉnh đã xut hin
chính t nhng yếu t pháp lý này.
Các vn đề mi trong hoạt động ca các công ty cũng bắt đầu phát sinh, đó
các vấn đề: nhu cu kiểm toán độc lp các báo cáo tài chính ca công ty, s chuyn
nhượng s hu v vốn đầu , các vấn đề liên quan đến thi gian hoạt động ca công
ty, các vấn đề liên quan đến quyn s hu c phn s ảnh ng ca c phn khi
biu quyết (do các nhà đầu không chỉ các nhân th các công ty
khác)… Nhng vấn đề y ngày càng tr nên phc tp cùng vi s phát trin ca nn
kinh tế s phát trin ca các loi hình công ty... đòi hi lut pháp ca tng quc gia
cn nhng Luật, quy định c th nhằm điều chnh s thành lp, hoạt động ca các
công ty. Cho đến nay hu hết các Quc gia trên thế giới đều lut công ty, hay Lut
doanh nghip nhằm điều chnh vấn đềy.
1.1.2. Phân loại công ty, đặc điểm kinh tế - pháp ca công ty ảnh hưởng đến
hch toán kế toán.
Kế toán công ty
Trang 5
1.1.2.1. Phân loi công ty theo cơ sở thành lp, hot động và ra quyết định kinh
doanh:
Theo tiêu thức y, ng ty được chia thành hai nhóm công ty đi nhân
công ty đối vn. Mi loi hình công ty khác nhau được thành lp da trên các nguyên
tc khác nhau v quan h gia các thành viên, vn, th tc pháp lý… dn đến mi loi
công ty s đặc trưng riêng về thành lp, hoạt động, huy động vn… Những đặc
trưng này sẽ ảnh hưởng trc tiếp ti hch toán kế toán trong công ty.
a. Công ty đối nhân
Khái niệm và đặc điểm:
Công ty đối nhân các công ty được thành lập trên sở quan h nhân ca
nhng người tham gia thành lp công ty, liên kết gia những người này ch yếu da
trên độ tin cy v thân nhân, vn góp ch được xem là th yếu. Công ty đối nhân có th
nhn biết qua các đặc điểm:
- Không có s tách bit v mt pháp lý gia tài sn ca công tytài sn ca cá
nhân khi xem xét trách nhiệm đối vi n phi tr (ch có s tách bit v mt kế toán).
- Tt c các thành viên ca công ty đối nhn hoc ít nht mt thành viên ca
công ty đối nhân phi chu trách nhim vô hn v khon n ca công ty.
- Công ty đối nhân được thành lp hoạt động dựa trên sở quan h nhân
thân gia các thành viên.
Công ty đối nhân th thành lập dưới hai dạng bản ng ty hp danh
công ty hp vốn đơn gin.
Ưu và nhược điểm ca mô hình công ty đối nhân
- Ưu điểm:
+ Thường không b khng chế v quy ti thiu bi vốn pháp định nên công
ty đối nhân có th huy động được ngun vn nh t các cá nhân.
+ Các thành viên sáng lập công ty thường s hiu biết rt v nhân thân
ca nhau nên quá trình thương lượng, đàm phán ra quyết định trong công ty thường
tương đối thun li, có tính nht trí cao.
+ Vì phi chu trách nhim vô hn nên tất các thành viên đều phi c gng trong
kinh doanh, đảm bo chất lượng sn phm, dch v hiu qu kinh doanh để tránh
trường hp phi dùng tài sản cá nhân để tr n.
+ Cơ cấu t chc qun lý hoạt động kinh doanh nh gn, s lượng thành viên ít,
li là nhng ngưi có chuyên môn và uy tín nên vic quản lý, điều hành công ty không
quá phc tp.
Kế toán công ty
Trang 6
+ D tạo được uy tín với khách hàng do cơ chế chu trách nhim vô hn.
- Nhược điểm:
+ Các thành viên phi chu trách nhim ri ro rt cao do phi liên đới chu trách
nhim vô hạn đối vi các khon n ca công ty.
+ Thu hút được ít vn do tính ri ro vì trách nhim vô hn.
+ Không được phát hành bt c loi chng khoán nào nên việc huy động vn có
th gp nhiều khó khăn.
+ Các công ty đối nhân thường không muốn đầu vào những lĩnh vực kinh
doanh có nhiu ri ro.
+ Quy nh nên thường không đủ kh năng tham gia các hợp đồng giá tr
ln.
+ Trong mt s trương hợp do luật định, ng ty đối nhân th không được
tham gia đấu thu do tính cht chu trách nhim vô hn.
b. Công ty đối vn
Khái niệm và đặc điểm:
Công ty đối vn là các công ty được thành lp, t chc và hoạt động da trên cơ
s vn góp ca các ch s hu ch không phải trên sở nhân thân hay quan h ca
họ. Đặc trưng ca loi hình công ty đối vn th hin qua các ni dung sau:
- Tài sn vn ca ng ty hoàn toàn tách bit vi ch s hu c v mt pháp
lý và kế toán.
- Các ch s hu vn ca công ty ch phi chu trách nhim hu hn đối vi n
phi tr và các nghĩa vụ tài sn khác ca công ty trong phn vn góp ca mình.
- Thường có s lượng thành viên khá ln.
- cấu t chc hoạt động kinh doanh cấu qun thưng tương đối
phc tp do có s tách bit gia vấn đề s hu vn và qun lý, s dng vn.
- Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Vic ra quyết định kinh doanh, phân chia li nhun, chia s ri ro trách
nhim của các thành viên đối vi n phi tr... được thc hin dựa trên sở t l vn
góp ca các thành viên.
Công ty đối vốn thường tn ti dưới hai hình thc công ty trách nhim hu
hn và công ty c phn.
Ưu và nhược điểm ca mô hình công ty đối nhân
thông tin tài liệu
1.1. CÔNG TY VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY 1.1.1 Sự ra đời và phát triển của các công ty 1.1.1.1. Khái niệm chung về công ty Khái niệm “công ty” (Company theo tiếng anh hoặc compagnie theo tiếng Pháp) đã được sử dụng từ khoảng thế kỷ 17 ở Châu Âu dùng để chỉ sự hợp tác, liên kết của các cá nhân, các thương gia để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×