DANH MỤC TÀI LIỆU
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ của Đại học Đông Á
- 1 -
Gi ng viên: Ths. Tr n Th Thái H ng – TR NG Đ I H C ĐÔNG Á ƯỜ Ạ Ọ
TR NG Đ I H C ĐÔNG ÁƯỜ Ạ Ọ
KHOA K TOÁN – TÀI CHÍNH
Biên so n: Ths.Tr n Th Thái H ng ầ ị
- 2 -
Gi ng viên: Ths. Tr n Th Thái H ng – TR NG Đ I H C ĐÔNG Á ƯỜ Ạ Ọ
- 3 -
CH NG 1: NH NG V N Đ C B N V TI N TƯƠ Ơ Ả
VÀ L U THÔNG TI N TƯ Ề Ệ
1.1 Ngu n g c và b n ch t ti n t ề ệ
1.1.1 Ngu n g c xu t hi n:ồ ố
Theo Mác, ti n t xu t hi n sau m t quá trình phát tri n lâu dài c a trao ề ệ đ i và các hình thái
giá tr . Quá trình phát tri n c a các hình thái giá tr đ đi đ n hình thái giá tr di n ra nhế ị ễ ư sau:
- Hình thái trao đ i đơn gi n hay ng u nhiên: ả ẫ
1 t m bò = 2 cái rìu
Hình thái giá tr tị ương đ i v t ngang giá chungố ậ
Giá tr c a ị ủ đưc bi u hi n rìu, còn rìucái ệ ở đưc dùng làm phợ ương ti n đ bi u hi nể ể
giá tr c a bò. Hàng hoá (bò) giá tr c a ị ủ ị ủ đưc bi u hi n m t hàng hoá khác (rìu) thì ệ ở
g i là hình thái giá tr t ị ương đ i. Còn hàng hoá rìu mà giá tr s d ng c a nó bi u hi n giá tr ị ử
c a hàng hoá khác (bò) g i là hình thái v t ngang giá chung. ọ ậ
Hình thái giá tr toàn b hay m r ng xu t hi n sau l n phân công lao đ ng l n th nh t - ở ộ
b l c du m c tách r i kh i toàn b l c đòi h i s trao đ i b ng nhi u hàng hoá khácộ ạ ộ ạ
nh ng v n tr c ti p. Lúc này giá tr c a v t không ch bi u hi n thông qua giá tr s d ngư ế ị ử
c a m t v t mà còn bi u hi n thông qua giá tr s d ng c a nhi u hàng hoá khác ị ử
Ví d : 1 con gà = 10 kg thóc / 1 cái rìu/1 m v i / 0,1 ch vàng (ch ả ỉ ưa c đ nh)
Hình thái giá tr chung khi s phân công lao đ ng l n th 2, th công nghi p tách r i kh i ộ ầ ứ ờ ỏ
nông nghi p -> SX HH phát tri n thì hình th c trao đ i tr c ti p b c l nh ng nh ế ư c đi m
c a , đòi h i ph i m t lo i hàng hoá ộ ạ đ c bi t gi vai trò v t ngang giá chung c a quá ệ ữ
trình trao đ i
Ví d : 10 kg thóc
2 con gà = 1 m v i (v t ngang giá nhả ậ ưng chưa c đ nh)
0,1 ch vàng
Hình thái ti n t khi v t ngang giá chung c đ nh m t th hàng hoá, ở ộ đó kim lo i
(k m, đ ng, s t, b c, vàng.) ch đ n lúc này thì hình thái ti n t m i ế đưc xác l p vàngợ ậ
v i tớ ư cách v t ngang giá chung đã tr thành ti n t , g i kim t . Vì v y, vàng ti n ệ ọ
t đ c coi là m t HH đ c bi t.ệ ượ
K t lu n:ế ậ
Ti n t m t ph m trù kinh t cũng m t ph m trù l ch s . S xu t hi n c a ti n ế ự ấ ủ ề
m t phát minh vĩ đ i c a loài ng i, nó làm thay đ i b m t c a n n KT – XH ạ ủ ườ ặ ủ
S ra đ i và t n t i c a ti n t g n li n v i s ra đ i và t n t i c a s n xu t và trao đ i ệ ắ
HH. Và trong quá trình này nó xu t hi n v t ngang giá chung. ệ ậ
Vàng – ti n t đ c coi là m t hàng hoá đ c bi t. ệ ượ
Khái ni m:
Khái ni m cũ: Ti n t m t HH đ c bi t đóng vai trò v t ngang giá chung đ đo giá tr ề ệ
c a các HH khác.Ti n th thoã mãn đ c m t s nhu c u c a ng i s h u t ng ượ ộ ố ườ ở ươ
ng v i s l ng giá tr mà ng i đó tích lu đ c ố ượ ườ ượ
Gi ng viên: Ths. Tr n Th Thái H ng – TR NG Đ I H C ĐÔNG Á ƯỜ Ạ Ọ
- 4 -
Khái ni m m i: Ti n t t c nh ng ph ng ti n th làm trung gian trao đ i đ c ấ ả ươ ượ
nhi u ng i th a nh n ườ ừ
Ti n là b t c cái gì đ c ch p nh n chung trong thanh toán đ đ i l y hàng hoá, d ch v ượ ể ố
ho c tr các kho n n . ả ợ
Ngoài ra, còn nh ng v t th khác gi vai trò trung gian trao đ i nh chi phi u, th ng ậ ể ư ế ươ
phi u, kỳ phi u,… các nhà kinh t h c v n không th ng nh t v i nhau ph i ti n tế ế ế ọ
hay không. Irving Fisher cho r ng ch có gi y b c ngân hàng là ti n t , trong khi Conant Paul ề ệ
Warburg cho r ng chi phi u cũng ti n t . Samuelson l i cho r ng ti n b t c cái ế ấ ứ
nh ng i ta th mua đ c h u h t m i th . Theo Charles Rist thì cái th t quan tr ng ườ ượ ầ ế
đ i v i nhà kinh t không ph i là s th ng nh t v m t đ nh nghĩa th nào là ti n t mà ph i ế ự ố ộ ị ế ề ệ
bi t và hi u hi n t ng ti n t . ế ệ ượ
1.1.2 B n ch t c a ti n t : ấ ủ
Ti n t th c ch t v t trung gian môi gi i trong trao đ i hàng hoá d ch v , giúp quá trìnhề ệ ự
trao đ i di n ra d dàng h n.ổ ễ ơ
Lúc đ u v t ngang giá chung là hàng hoá thông th ư ng (bò, c u, rìu) sau ờ ừ đó là hàng hoá m
r ng (k m, đ ng, b c) và cu i cùng là ti n t . ề ệ
Hàng hoá thông thưngHàng hoá ti n tề ệ
- Giá tr : đo lưng hao phí lao đ ng k tộ ế
tinh trong hàng hoá thông qua giá c
- Giá tr s d ng: nh m tho mãn m tị ử
nhu c u nào đó c a con ng ư i
- Giá tr : th ư c đo đo lưng giá trờ ị
c a nh ng hàng hoá khác.ủ ữ
- Giá tr s d ng: nh m tho mãn t tị ử
c các nhu c u c a con ng ư i khi sờ ở
h u m t kh i l ư ng ti n t nh t đ nh
Ch c năng c a ti n t ề ệ
K/ni m 1: Các nhà kinh t h c cho r ng ti n t 3 ch c năng g m: ph ng ti n traoế ọ ươ
đ i, đ n v tính toán, d tr giá tr . ơ ự ữ
K/ni m 2: Theo Mác khi vàng đựơc s d ng làm ti n t thì ti n t g m 5 ch c năng: ề ệ ề ệ
th c đo giá tr , ph ng ti n l u thông, ph ng ti n thanh toán, ph ng ti n c t tr ,ướ ươ ệ ư ươ ệ ươ ệ
ph ng ti n c t tr và ti n t th gi iươ ề ệ ế ớ
1.2.1 Th c đo giá trướ ị:
Giá tr c a ti n đ c dùng làm ph ng ti n đ so sánh v i giá tr c a hàng hoá ho c d chị ủ ượ ươ ị ủ
v , thông qua quan h này ti n đã th c hi n ch c n ăng thưc đo giá tr .
- Khi th c hi n ch c năng này thì:ự ệ
+ Giá tr c a ti n đ c coi là chu n m c (1 bên là ti n, 1 bên là hàng)ị ủ ượ
+ Ti n là th c đo hao phí lao đ ng xã h i k t tinh trong m t hàng hoá nào đó ướ ộ ế
VD: 1 m v i g m đ i t ng lao đ ng (b ra 1 gi hay 2 ho c ng i khác 3 gi ) công ố ượ ườ
c lao đ ng (máy d t, kim khâu, kéo..)ụ ộ
- Các đi u ki n đ th c hi n các ch c năng này: ể ự
Gi ng viên: Ths. Tr n Th Thái H ng – TR NG Đ I H C ĐÔNG Á ƯỜ Ạ Ọ
- 5 -
+ Ti n ph i có đ y đ giá giá tr (giá tr danh nghĩa và giá tr n i t i mà NN th a nh n nó ị ộ
ti n)
+ Ti n tiêu chu n giá c (là m t hàm l ng vàng đ c lu t NN n đ nh cho ti n đ n v ượ ượ ấ ị ề ơ ị
và tên g i c a nó.)ọ ủ
Khi đo giá tr c a HH thì ng i mua và ng i bán ch c n liên t ng đ so sánh đ n giá tr ủ ườ ườ ưở ế
c a HH giá tr c a ti n không quan tâm đ n s ti n (S ti n đó s mua đ c bao ị ủ ế ượ
nhiêu HH t c s c mua c a đ ng ti n cao hay th p). Và bây gi ng i ta đo giá tr c a HH ườ ị ủ
b ng 1 th c đo giá tr do NN qui đ nh.=> v y trên th gi i m i qu c gia 1 th c đo ướ ế ớ ướ
giá tr riêng và nó d a trên c s : ơ ở
+ Năng su t lao đ ngấ ộ
+ Trình đ phát tri n c a n n KT ể ủ ề
1.2.2 Ph ng ti n l u thôngươ ệ ư
- Ti n làm môi gi i trung gian trong trao đ i HH, DV v i nhau, quá trình này ổ ớ
di n ra nh sau: Hàng - Ti n – Hàng (H – T – H) trong đó:ễ ư
- Ti n ph ng ti n quan tr ng trong vi c trao đ i HH DV , ti n b h n so v i trao ươ ế ộ ơ
đ i tr c ti p (H- H). Vì:ổ ự ế
+ Nghi p v : H – T: bán hàng đ l y ti n ể ấ
T – H: l y ti n đ mua hàng ề ể
+ L u thông HH tách r i hành vi mua và bán c v không gian l n th i gianư ả ề
- Khi th c hi n ch c năng này thì ti n có ph i có đ y đ các giá tr sau: ầ ủ
+ Ph i dùng ti n m t vì ph i chuy n quy n s h u khi mua và bán ở ữ
+ L u thông ch ch p nh n m t s l ng ti n nh t đ nh. S l ng nhi u hay ít ph thu cư ố ượ ố ượ
vào:
T ng giá c HH đ a ra th tr ng ư ị ườ
T c đ l u thông c a ti n t ộ ư
S l ng ti n c n thi t cho l u thông ch u tác đ ng c a c hai y u t trên. M i quan hố ượ ế ư ế
h u c gi a hai y u t này n i dung c a qui lu t s l ng ti n c n thi t cho l u thông. ơ ế ố ượ ế ư
(Qui lu t l u thông ti n t ) có công th c nh sau:ậ ư ư
Đây là qui lu t KT ph bi n và r t quan tr ng trong n n KT ổ ế 3
1.2.3 Ph ng ti n d tr giá trươ ự ữ
D tr giá tr tích lu m t l ng giá tr nào đó b ng nh ng ph ng ti n chuy n t i giá ộ ượ ươ
tr đ c xã h i th a nh n v i m c đích là chuy n hoá thành HH- DV trong t ng lai. ượ ộ ừ ớ ụ ươ
Th c h n ch c nự ệ ăng nay, các phương ti n chuy n t i gái tr ph i đưc giá tr h i th a ộ ừ
nh n , t c ph i đ m b o các yêu c u sau:ả ả
Gi ng viên: Ths. Tr n Th Thái H ng – TR NG Đ I H C ĐÔNG Á ƯỜ Ạ Ọ
S l ng ti n c n thi t trong ố ượ ế
kỳ =
T ng s giá c hàng hoá l u thông trong kỳổ ố ư
T c đ l u thông bình quân c a ti n t trong kỳ ộ ư
- 6 -
+ D tr giá tr b ng nh ng ph ị ằ ương ti n hi n th c ch không ph i b ng m t lệ ệ ự ư ng ti n ợ ề
tưng t ư ng”
+ Giá tr d tr b ng nh ng phị ự ữ ằ ương ti n đưc xã h i th a nh n ộ ừ
+ Mang tính th i gian (theo yêu c u c a ch s h u, trong t ủ ở ương lai g n th d u hi u ấ ệ
giá tr , tị ương lai xa hơn có th là vàng, ngo i t ) ạ ệ
1.2.4 Ph ng ti n thanh toánươ ệ
Ti n đ c s d ng làm công c thanh toán các kho n n v HH DV trong mua bán ượ ử ụ ợ ề
tr c đâyướ
Ti n và hàng v n đ ng đ c l p t ng đ i v i nhau v không gian và th i gian ộ ậ ươ
+ Không gian: có th mua bán ch này nh ng có th thanh toán ch khác ho c t i ch ở ỗ ư ở ỗ
+ Th i gian: có th tr n tr c ho c sau khi mua c l p) ho c là ti n trao cháo múc a ả ợ ướ ư
ti n li n – Không đ c l p) ộ ậ
Ch c năng ph ng ti n thanh toán xu t hi n phát sinh quan h tín d ng (bán ch u). Do đó ươ ấ ệ
làm cho kh i l ng ti n t c n thi t cho l u thông t i m t th i đi m nh t đ nh cũng thay ượ ế ư ạ ộ ờ ể
đ i:
Trong thanh toán có th dùng ti n m t, chuy n kho n, bù tr ề ặ
1.2.5 Ch c năng ti n t th gi i ề ệ ể
Ti n t th gi i là ph ng ti n thanh toán và chi tr chung gi a các qu c giaề ệ ế ớ ươ
Khi th c hi n ch c năng ti n t th gi i thì ch ti n m t ti n giá tr hoàn toàn ệ ế ớ
nh ng ph i đ a v d ng nén, th i đ th c hi n vi c thanh toán cu i cùng.ư ư ề ạ
Còn trong thanh toán qu c t thì ng i ta s d ng ngo i t m nh, ví d : USD, EUR, Yên, ế ườ ử ụ
..
Phân chia theo cách th nh t nh sau:ứ ấ ư
1. Ch c năng ph ng ti n trao đ i ươ ệ
Là m t ph ng ti n trao đ i, ti n t đ c s d ng nh m t v t môi gi i trung gian trong ươ ệ ượ ử ụ ư
vi c trao đ i các hàng hoá, d ch v . Đây là ch c năng đ u tiên c a ti n t , nó ph n ánh lý do ề ệ
t i sao ti n t l i xu t hi n và t n t i trong n n kinh t hàng hoá . ệ ạ ế
Trong n n kinh t trao đ i tr c ti p, ng i ta ph i ti n hành đ ng th i hai d ch v bán và ế ế ườ ả ế ờ ị
mua v i m t ng i khác. Đi u đó là đ n gi n trong tr ng h p ch có ít ng i tham gia traoớ ộ ườ ơ ườ ườ
đ i, nh ng trong đi u ki n n n kinh t phát tri n, các chi phí đ tìm ki m nh v y quá cao. ư ế ế ư ậ
Vì v y ng i ta c n s d ng ti n làm môi gi i trong quá trình này, t c ng i ta tr c h t ườ ử ụ ườ ướ ế
s đ i hàng hoá c a mình l y ti n sau đó dùng ti n mua th hàng hoá mình c n. ràngẽ ổ
Gi ng viên: Ths. Tr n Th Thái H ng – TR NG Đ I H C ĐÔNG Á ƯỜ Ạ Ọ
Kh i l ng ti n ố ượ
c n thi t cho ầ ế
l u thôngư=
T ng giá
c H2
dv
Giá c H2
bán ch uGiá c H2
đ n h n ế ạ
thanh toán
Giá c H2
đ c t/h ượ
thanh toán bù
tr
T c đ l u thông bình quân c a ti n t ộ ư
+
_ _
thông tin tài liệu
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ 1.1 Nguồn gốc và bản chất tiền tệ 1.1.1 Nguồn gốc xuất hiện: Theo Mác, tiền tệ xuất hiện sau một quá trình phát triển lâu dài của trao đổi và các hình thái giá trị. Quá trình phát triển của các hình thái giá trị để đi đến hình thái giá trị diễn ra như sau: - Hình thái trao đổi đơn giản hay ngẫu nhiên: 1 tấm bò = 2 cái rìu Hình thái giá trị tương đối vật ngang giá chung Giá trị của bò được biểu hiện ở rìu, còn rìu là cái được dùng làm phương tiện để biểu hiện giá trị của bò. Hàng hoá (bò) mà giá trị của nó được biểu hiện ở một hàng hoá khác (rìu) thì gọi là hình thái giá trị tương đối. Còn hàng hoá rìu mà giá trị sử dụng của nó biểu hiện giá trị của hàng hoá khác (bò) gọi là hình thái vật ngang giá chung.  Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng xuất hiện sau lần phân công lao động lần thứ nhất - bộ lạc du mục tách rời khỏi toàn bộ lạc đòi hỏi có sự trao đổi bằng nhiều hàng hoá khác nhưng vẫn trực tiếp. Lúc này giá trị của vật không chỉ biểu hiện thông qua giá trị sử dụng của một vật mà còn biểu hiện thông qua giá trị sử dụng của nhiều hàng hoá khác Ví dụ: 1 con gà = 10 kg thóc / 1 cái rìu/1 m vải / 0,1 chỉ vàng (chưa cố định)  Hình thái giá trị chung khi sự phân công lao động lần thứ 2, thủ công nghiệp tách rời khỏi nông nghiệp -> SX HH phát triển thì hình thức trao đổi trực tiếp bộc lộ những nhược điểm của nó , đòi hỏi phải có một loại hàng hoá đặc biệt giữ vai trò vật ngang giá chung của quá trình trao đổi Ví dụ: 10 kg thóc 2 con gà = 1 m vải (vật ngang giá nhưng chưa cố định) 0,1 chỉ vàng  Hình thái tiền tệ khi vật ngang giá chung cố định ở một thứ hàng hoá, đó là kim loại (kẽm, đồng, sắt, bạc, vàng.) chỉ đến lúc này thì hình thái tiền tệ mới được xác lập và vàng với tư cách là vật ngang giá chung và đã trở thành tiền tệ, gọi là kim tệ. Vì vậy, vàng – tiền tệ được coi là một HH đặc biệt.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×