DANH MỤC TÀI LIỆU
Bài giảng môn Thuế của Ths Đoàn Tranh
Bài ging môn hc : Thuế 1 Ths. ĐOÀN TRANH
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG V THU
“Thuế ca quc gia, phù hp vi kh năng và thc lc ca mình, có th tham gia vào điu hành
Chính ph, có nghĩa là phù hp vi nhng ngun thu, chúng s được s dng vi mc đích bo
v đất nước. Khon thuế, mà mi mt người bt buc phi đóng góp, cn phi được xác định
chính xác, ch không th tùy tin, chuyên quyn, độc đoán. Thi hn np thuế, cách thc np
thuế và c nhng người khác… Vic không xác định qui c khon np thuế s làm tăng tính vô
liêm s và b mua chuc, đút lót nhng người, mà vn dĩ ngay c trong môi trường lành mnh
đã không tách khi được tính vô liêm s và mua chuc. Xác định chính xác s tin mà mi người
phi np là vic chính trong bài toán thuế. Cn np lúc nào, bng cách nào, khi nào và như thế
nào… mi loi thuế phi làm sao đó để người np thuế cm thây thun tin nht khi np chúng.
Vic thu thuế cũng phi suy nghĩ và tính đến kh năng s tin thu được có th ít hơn s tin thc
đưa vào trong kho bc Nhà nước… Rõ ràng rng s công bng ít nhiu luôn gây được s chú ý
ca các tng lp nhân dân.”
Trích t “An Inquiry into the Nature and Causes of the
Wealth of Nations”, Adam Smith (1776)
I. S RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIN CA THU
1. Quá trình phát trin ca thuế trên thế gii
Lch s phát trin ca xã hi loài người cho thy rng, nhân t quan trng
nht để thuế ra đời và phát trin cao như ngày nay gn lin vi s ra đời, tn
ti và phát trin ca nhà nước.
Nhà nước xut hin đòi hi phi có cơ s vt cht và tài sn để đảm bo
cho s tn ti và hot động ca mình. Dó đó, nhà nước phi dùng quyn lc
chính tr vn có để tp trung mt phn ngun lc ca xã hi bng cách huy
động dưới nhiu hình thc. Trong đó, có hình thc đóng góp bt buc được
gi là thuế.
Nếu xét s phát trin ca các hình thc và phương pháp thu thuế, có th
chia lch s hình thành và phát trin thuế thành 3 giai đon.
Giai đon th nht - bt đầu t thế gii c đại đến thế k XVI được đặc
trưng bi s hình thành các loi thuế sơ khai và nhà nước chưa có b máy
thu thuế hoàn chnh
Ln đầu tiên, dưới thi La Mã c đại để có chi phí để xây dng quân đội,
bo v biên gii, xây dng nhà thi, đường ng dn nước, đường sá, … Nhà
nước đánh thuế các tài sn như đất đai, vt nuôi, nô l, thu hái hoa qu (nho)
và các tài sn có giá tr khác. Các loi thuế gián thu đin hình như thuế doanh
thu vi thuế sut 1%, thuế buôn bán nô l 4%, thuế tr t do cho nô l 5%,
thuế tha kế 5%...
Bài ging môn hc : Thuế 2 Ths. ĐOÀN TRANH
T chc tài chính ca chính ph không trc tiếp thu thuế ca dân mà giao
cho các lãnh địa thc hin. Chính ph thông qua các t chc xem xét, đánh
giá và xác định tng s thuế phi np các địa phương, đồng thi kim tra v
thi hn np thuế. Trong thi gian này, thuế thu np bng tin. Người dân
bán lương thc, thc phm ly tin np thuế. Điu này kích thích và phát
trin mi quan h hàng hoá-tin t, làm sâu sc hơn quá trình phân công lao
động xã hi và thúc đẩy quá trình đô th hoá.
Tuy nhiên, trong thi k này nhiu hình thc thuế được ban hành li
không làm hưng thnh v tài chính cho đế quc La Mã. Ngược li, gánh nng
thuế khoá đối vi người dân là nguyên nhân gây ra khng hong tài chính và
đưa kinh tế đất nước vào tình trng yếu kém.
Giai đon th hai - bt đầu t thế k XVI đến đầu thế k XIX, hình thành
h thng thuế và các t chc thu thuế tương đối hoàn chnh
Mt s quc gia châu Âu đã s dng phương pháp đấu giá quyn thu thuế.
Tt c s tin thuế thu được được chuyn vào qu ca chính ph. Đến năm
1662 Pháp và các quc gia Châu Âu hành thành các t chc thu thuế do
chính ph qun lý đã làm tng thu thuế vào ngân sách ca chính ph ngày
càng tăng
Ngun thu chính ca chính ph là thuế thân (gii quý tc và cha c không
phi np thuế này), các thuế khác gm thuế đất, thuế đối vi trang thiết b
quân đội, thuế mua nga, thuế tuyn m lính… Thi gian này đã bt đầu xut
hin thuế quan.
Giai đon th ba - bt đầu t thế k XIX cho đến nay, đó là thi ký hình
thành h thng thuế và b máy thu thuế hoàn chnh
Trong giai đon này hu hết các nước phát trin đã hình thành h thng
thuế vi các lut thuế và b máy thu thuế hoàn chnh. Các loi thuế có trước
đây dn dược hoàn thin.
- Thuế rung đất gi vai trò quan trng trong vic to lp ngun thu cho
chính ph
- Thuế quan ban đầu chiếm t trng ln trong thu ngân sách, thì hin nay
vai trò ca hình thc thuế này ngày càng lu m và nhường ch cho các loi
thuế khác.
- Thuế thu nhp cá nhân ra đời Anh quc năm 1842, sau đó nhiu nước
công nghip đã áp dng - Nht 1887, M 1913, Pháp 1914. Hin nay, thuế
thu nhp cá nhân là mt trong nhng hình thc thuế gi vai trò quan trng
bc nht trong h thng thuế ca các quc gia phát trin.
Bài ging môn hc : Thuế 3 Ths. ĐOÀN TRANH
- Thuế giá tr gia tăng ra đời Pháp năm 1954 và hin nay đã lan rng ra
nhiu quc gia phát trin.
B máy thu thuế các nước phát trin cũng ngày được hoàn chnh và hình
thành đồng b t trung ương đến địa phương. Không ch bao gm các cơ
quan qun lý thu np thuế nhiu quc gia còn có by cnh sát thuế,
toà án thuế riêng nhm đảm bo s thng nht trong vic xây dng lut thuế,
t chc thu thuế, kim tra thu np thuế và x lý các vi phm v thuế.
2. Sơ lược quá trình phát trin thuế Vit Nam
Quá trình phát trin thuế ti Vit Nam có th chia ra làm ba giai đon
Giai đon 1 : Thi k trước thc dân Pháp xâm lược
- Thi hu Lê, thuế được chia thành 2 loi chính : thuế trc thu và thuế
gián thu. Thuế trc thu gm: Thuế thân, thuế đin và thuế tp dch. Thuế gián
thu đánh mt cách phân tán vào mi hot động tiu th công nghip.
- Thi nhà Nguyn, chế độ thuế được chia thành 2 loi: chính phú và tp
phú. Chính phú gm có thuế đin th (tô), thuế thân đinh (dung), và thuế điu
(tp dch-là loi thuế bt buc lao động không công qui định trong năm). Tp
phú gm các loi thuế: Thuế cng, thuế quan tân, thuế ngun đầm, thuế hm
m, thuế các h sn xut.
Giai đon 2 : Thi k thuc địa, na phong kiến (t năm 1895 đến tháng
8 năm 1945) trước thc dân Pháp xâm lược
Ngay sau khi xâm lược nước ta, thc dân Pháp đã đặt chế độ thuế khoá.
Nhìn chung chế độ thuế khoá thc dân Pháp va nhm bòn rút dân ta va đầu
độc làm suy thoái c dân tc ta.
min Trung (Đà Nng…) chúng b thuế cng ca nhà Nguyn, ch thu
mt s l phí đèn pha, tín hiu, tàu cp bến. Năm 1861 m thu trúng thuc
phin vi giá 2,5 triu Phơrăng. Cho phép m sòng bc để thu thuế môn bài,
sau đó là thuế rượu, rượu vang, bia, thuế khách sn, quán rượu, tim nhy.
Tháng 2/1862, chúng cho phép nhp cng thuc phin để thu thuế doanh thu.
Nam k có thuế trc thu, thuế gián thu và thuế tem, thuế xut nhp
khu, thuế kho và l phí cng, tin bán hoc cho thuê đất công.
Đến năm 1928, chế độ đồng hoá quan thuế gia Pháp và ba x ca Vit
Nam mi chính thc ban hành. B chế độ trưng thu thuế quan và thuế gián
thu để thay thế chế độ công qun trc tiếp do người Pháp trc tiếp cai qun.
Bài ging môn hc : Thuế 4 Ths. ĐOÀN TRANH
Bng 1.1 S liu tham kho ngân sách và thuế (FF) năm 1939 và 1945 x
Đông Dương
Ngân sách (FF)
X
Năm 1939 Năm 1945
Bc k
Trung k
Nam k
15.904.000
10.933.000
17.471.000
36.415.000
22.240.000
39.418.000
Thu thuế (FF)
Loi thuế
Năm 1939 Năm 1945
1. Thuế tiêu th và vn chuyn hàng hoá
2. Thuế mui, rượu, thuc phin, diêm, thuc
3. Thuế đin th và trước b
4. Giá tem thư
5. Thuế ch
6. Thuế mái hiên
7. Thuế nht súc vt
20.655.000
24.694.000
11.021.000
0,06
-
-
-
58.265.000
87.000.000
28.625.000
0,1
-
-
-
Giai đon 3 : Nước Vit Nam độc lp, thng nht và xây dng xã hi ch
nghĩa
Trước năm 1951, chính ph nước Vit Nam dân ch cng hoà duy trì các
thuế gián thu như : thuế quan, thuc lào, mui. Thuế trc thu gm: thuế đin
th, môn bài, sát sinh.
Năm 1951, chế độ thuế thng nht gm 7 loi. Năm 1954 đến 1956, chế
độ thuế gm 11 loi.
Chế độ thuế năm 1951 Chế độ thuế năm 1954-1956
- Thuế nông nghip
- Thuế công nghip, thương nghip
- Thuế hàng hoá
- Thuế xut khu, nhp khu
- Thuế sát sinh
- Thuế trước b
- Thuế tem
Thuế doanh nghip
Thuế li tc doanh nghip
Thuế hàng hoá
Thuế buôn chuyến
Thuế xut, nhp khu
Thuế kinh doanh ngh thut
Thuế sát sinh
Thuế rượu
Thuế mui
Thuế th trch
Thuế hàng hoá tn kho
Bài ging môn hc : Thuế 5 Ths. ĐOÀN TRANH
Đến năm 1961, h thng thu ngân sách nước ta chia làm 2 mng ln và
tn ti đến tháng 8 năm 1990:
- Đối vi xí nghip quc doanh thc hin chế độ thu quc doanh (gián
thu) và chế độ trích li nhun (trc thu)
- Đối vi đơn v kinh tế ngoài quc doanh, thc hin chế độ thuế.
Ngày 8/8/1990, nước ta ci cách thuế toàn din, sâu sc và căn bn. Bao
gm 9 săc thuế. Đến ngày 1/1/19996, h thng thuế Vit Nam hoàn chnh
thành 14 sc thuế gm thuế, phí và l phí.
K t ngày 1/1/1999, h thng thuế Vit Nam bao gm 9 sc thuế, ngoài
ra h thng thu ngân sách nhà nước còn có : Thuế môn bài, thuế sát sinh, thuế
s vn ngân sách nhà nước, thu t nông sn, thu t du khí, l phí và phí các
loi.
H thng thuế t 1/1/1996 H thng thuế t 1/1/1999
- Thuế s dng đất nông nghip
- Thuế chuyn quyn s dng đất
- Thuế doanh thu
- Thuế tiêu th đặc bit
- Thuế xut khu, thuế nhp khu
- Thuế li tc
- Thuế thu nhp đối vi người có thu
nhp cao
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà, thuế đất
- Thu v s dng vn ngân sách nhà
nước
- Thuế sát sinh
- Thuế môn bài
- L phí: trước b, công chng,
chng thư, trng tài kinh tế, giao
thông, hi quan
- Phí: bay qua bu tri, phí qua cng
qua cu, phà đò, phí ch
Thuế s dng đất nông nghip
Thuế chuyn giao quyn s dng đất
Thuế giá tr gia tăng
Thuế tiêu th đặc bit
Thuế xut, nhp khu
Thuế thu nhp doanh nghip
Thuế thu nhp đối vi người có thu
nhp cao
Thuế tài nguyên
Thuế nhà, thuế đất
Ngoài ra, h thng thu ngân sách
Nhà nước còn có :
- Thuế môn bài
- Thuế sát sinh
- Thu v s dng vn ngân sách nhà
nước
- Thu t nông sn
- Thu t du khí
- L phí và phí các loi
Bài ging môn hc : Thuế 6 Ths. ĐOÀN TRANH
II. KHÁI NIM, PHÂN LOI VÀ CHC NĂNG CA THU
1. Khái nim
Theo T đin Lut hc (NXB Bách khoa - 1999): Thuế là mt khon đóng
góp bng tài sn cho Nhà nước do Lut định thành nghĩa v đối vi cá nhân
hoc t chc nhm đáp ng nhu cu chi tiêu ca Nhà nước. Nhà nước s
dng thuế làm công c quan trng để huy động ngun thu cho Ngân sách nhà
nước, điu chnh kinh tếđiu hoà thu nhp.
Như vy, thuế không phi là mt hin tượng t nhiên mà là mt hin
tượng xã hi luôn lin vi phm trù nhà nước và pháp lut. Thuế là mt b
phn ch yếu thuc khon thu ngân sách nhà nước ca các quc gia. Thuế
nhng đặc trưng cơ bn sau :
- Ni dung kinh tế ca thuế th hin mi quan h tin t phát sinh gia
Nhà nước vi các pháp nhân và th nhân trong xã hi.
- Thuế là nghĩa v thanh toán ca các pháp nhân và th nhân đối vi Nhà
nước, nó mang tính bt buc, không có tính đối giá và hoàn tr trc tiếp.
- Xét theo khía cnh lut pháp, thuế là khon np cho Nhà nước được
pháp lut qui định theo mc thu và thi hn nht định.
- V bn cht kinh tế, thuế phn ánh quan h phân phi ca ci dưới hình
thc giá tr gia Nhà nước vi các ch th khác trong xã hi.
Khi Nhà nước tiến hành hành vi thu thuế tc là Nhà nước đã tham gia vào
mt quan h phân phi gia mt bên là Nhà nước và mt bên là các pháp
nhân hoc th nhân. Đó là mt quan h không bình đẳng vì Nhà nước có
quyn tiến hành các bin pháp cưỡng chế nhm truy thu thuế nếu các pháp
nhân và th nhân không np. Đối tượng ca quan h phân phi này là ca ci
biu hin dưới hình thc giá tr. Chính vì vy, thuế được coi là công c phân
phi.
Ngoài du hiu là thuế được đảm bo thc hin bng s cưỡng chế ca
Nhà nước, thuế còn được phân bit vi l phí, phí ch các cá nhân và
pháp nhân có nghĩa v np thuế cho Nhà nước nhưng không trên cơ s
được hưởng nhng li ích vt cht tương ng mang tính cht đối giá.
Trong khi đó hình thc l phí, phí và công trái nói chung mang tính t
nguyn và có tính cht đối giá. Tính bt buc ca l phí và phí ch xy ra
khi ch th np l phí, phí tha hưởng trc tiếp nhng dch v do Nhà
nước cung cp.
thông tin tài liệu
Thuế của quốc gia, phù hợp với khả năng và thực lực của mình, có thể tham gia vào điều hành Chính phủ, có nghĩa là phù hợp với những nguồn thu, chúng sẽ được sử dụng với mục đích bảo vệ đất nước. Khoản thuế, mà mỗi một người bắt buộc phải đóng góp, cần phải được xác định chính xác, chứ không thể tùy tiện, chuyên quyền, độc đoán. Thời hạn nộp thuế, cách thức nộp thuế và cả những người khác… Việc không xác định qui củ khoản nộp thuế sẽ làm tăng tính vô liêm sỉ và bị mua chuộc, đút lót ở những người, mà vốn dĩ ngay cả trong môi trường lành mạnh đã không tách khỏi được tính vô liêm sỉ và mua chuộc. Xác định chính xác số tiền mà mỗi người phải nộp là việc chính trong bài toán thuế. Cần nộp lúc nào, bằng cách nào, khi nào và như thế nào… mỗi loại thuế phải làm sao đó để người nộp thuế cảm thây thuận tiện nhất khi nộp chúng. Việc thu thuế cũng phải suy nghĩ và tính đến khả năng số tiền thu được có thể ít hơn số tiền thực đưa vào trong kho bạc Nhà nước… Rõ ràng rằng sự công bằng ít nhiều luôn gây được sự chú ý của các tầng lớp nhân dân.” Trích từ “An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations”, Adam Smith (1776)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×