Th.S. Nguyễn Hoàng Anh Khoa
3
1.3.2. Định nghĩa xác suất theo quan niệm thống kê
Thực hiện n lần một phép thử thấy có m lần xuất hiện biến cố A. Khi đó, tỉ số
fn(A):=m/n gọi là tần suất xuất hiện biến cố A khi thực hiện n lần phép thử.
Nếu giới hạn n
n
tồn tại thì xác suất của biến cố A kí hiệu P(A) xác định
bởi công thức: n
n
Trong thực tế, khi n đủ lớn ta có: n
1.3.3. Tính chất của xác suất
Cho A, B là các biến cố bất kỳ trong một phép thử ta có:
1. 0 ≤ P(A) ≤ 1 ; P() = 0 và P(Ω) = 1
2. Nếu A.B = thì P(A + B) = P(A) + P(B)
3. P(Ā) = 1 – P(A)
1.4. Xác suất có điều kiện
1.4.1. Định nghĩa: Cho A, B là hai biến cố bất kỳ trong một phép thử và
P(A)>0. Xác suất có điều kiện của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra là
một số ký hiệu là P(A/B) được xác định bởi công thức:
P(A / B)
1.4.2. Biến cố độc lập:
Hai biến cố A và B gọi là độc lập nếu P(A/B) = P(A) và P(B/A) = P(B)
Các biến cố A1,A2,..,An gọi là độc lập nếu Ai và Aj độc lập với mọi i ≠ j.
1.5. Công thức tính xác suất
1.5.1. Công thức nhân:
Cho A, B là hai biến cố của một phép thử, ta có
Mở rộng:
P(A1A2A3…An-1An)=P(A1)P(A2/A1)P(A3/A1A2)…P(An/A1A2A3…An-1)
Đặc biệt, nếu A1, A2,.., An độc lập từng đôi thì P(A1A2..An) = P(A1)P(A2)..P(An)
Ví dụ 2: Hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 3 quả đỏ và 2 quả xanh,
hộp thứ hai chứa 4 quả đỏ và 6 quả xanh. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả.
Tính xác suất:
a) cả 2 quả đều đỏ.
b) cả 2 quả đều xanh.
c) hai quả khác màu
d) quả lấy từ hộp thứ nhất là quả màu đỏ, biết rằng 2 quả khác màu.