DANH MỤC TÀI LIỆU
BÀI HỌC THÀNH CÔNG TRONG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÁC THƯƠNG HIỆU LỚN
Bài h c thành công trong xây d ng chi n ự ế
l c kinh doanh c a các th ng hi u l nư ươ ệ ớ
Đ i đa s các doanh nghi p đ u coi vi c xây d ng chi n l c ế ượ
kinh doanh là m t trong nh ng nhi m v hàng đ u. Lãnh đ o ệ ụ
các doanh nghi p l n hàng năm dùng đ n 40% th i gian đ ệ ớ ế
nghiên c u nh m đ a ra chi n l c kinh doanh phù h p cho ư ế ượ
doanh nghi p mình.
Nh ng i h c tnh côngữ ọ
Bài h c thành công c a Viettel: Xu t phát đi m t v trí th t trên th ứ ư
tr ng vi n thông (sau VinaPhone, MobiFone, Sfone) nh ng đã v n ườ ễ ư ươ
lên th nh t, chi m t i h n 45% th ph n. ế ớ ơ
Th i gian tr c, kho ng năm 2005-2006, Viettel đã có m t quy t đ nh kinh ướ ế ị
doanh khá táo b o, khác h n v i cách t duy ph bi n c a các doanh nghi p ư ổ ế
ngành vi n thông: quy t đ nh b thành ph , v đ u t t i nông thôn. Khi đó, ế ư ạ
chi phí đ l p đ t các tr m t i nông thôn r t t n kém, đ u t khó khăn mà ể ắ ư
ch a bi t li u có thuê bao nào không. Tuy nhiên, Viettel đã làm, và đã ch ng ư ế ệ
minh đ c s đúng đ n c a mình khi l a ch n chi n l c này, b i th nh t, ượ ế ượ
nh đó mà đi n tho i di đ ng t th xa x đã tr thành th bình dân - Vi t ừ ứ
Nam, gi i bình dân có t i 70% và ch y u nông thôn. Th hai, thành ph ủ ế
ng i dùng không phân bi t đ c s khác bi t gi a các nhà m ng - ví d ườ ệ ượ
MobiFone đã có kinh nghi m h n 10 năm ho t đ ng t i thành ph , s r t khó ơ ẽ ấ
đ Viettel có th c nh tranh đ c các đ a bàn này. Nh ng v nông thôn, ể ạ ượ ở ư
câu chuy n s hoàn toàn khác h n: nông thôn không có sóng MobiFone, ẳ ở
Viettel l i có - ng i dân s c m nh n r ng Viettel đây còn có sóng thì ườ ẽ ả
ch c h n thành ph còn t t h n. Và t đó, thành công n i ti p thành công ẳ ở ơ ế
đ n v i Viettel.ế ớ
Sau khi Viettel đã thành công t i nông thôn, các nhà m ng khác m i tìm đ n th tr ng ế ị ư
này. V y là h đã ch m h n Viettel t m t năm r i đ n hai năm. Và lúc đó, Viettel l i thay ơ ưỡ ế
đ i chi n thu t, thay vì đ u t nông thôn, h quay l i thành ph đ kinh doanh, nh đó ế ư ở
t ng quan l c l ng gi a các nhà m ng hoàn toàn thay đ i. T t nhiên, bên c nh vi c xácươ ự ượ
đ nh lĩnh v c, đ a bàn kinh doanh đúng đ n ban đ u; thành công c a Viettel còn ph i d a ả ự
trên các ngu n l c hi n h u và cách th c kinh doanh riêng bi t c a mình (chi n l c ồ ự ệ ủ ế ượ
marketing, xây d ng th ng hi u, qu ng cáo…). ươ ệ
Bài h c c a TH True Milk: Thành công trong sáng t o khi đ a ra chi n l c kinh ư ế ượ
doanh v i cách th c kinh doanh và đ nh v th ng hi u sáng t o ị ươ
Có m t trên th tr ng t cu i tháng 12/2010, khi đó Vinamilk đang là k th ng tr th ị ườ
tr ng s a. K đ n sau TH True Milk đ ng nhiên đ thu hút đ c s quan tâm c a ng iườ ẻ ế ươ ượ ườ
tiêu dùng, ph i đ nh ra cho mình m t hình nh thích h p. Trong cu c ch y đua dành ngôi ả ị
v d n đ u, nhi u doanh nghi p r i vào cái b y s n ph m và cho r ng ch v i m t s n ơ ỉ ớ
ph m t t h n, u th h n, đ n m t lúc nào đó doanh nghi p s có c h i đ v n lên. Tuy ố ơ ư ế ơ ế ơ ươ
nhiên, m t s n ph m ra đ i sau v i tuyên b “tôi t t h n, d ch v c a tôi hoàn h o h n...” ơ ụ ủ ơ
s không có c h i s ng sót tr c nh ng k th ng tr hùng m nh đã đ n tr c. M t s n ơ ướ ữ ẻ ế ướ ộ
ph m khác bi t v i ý t ng đ t giá m i là ph ng cách thích h p trong tình hu ng này. V i ệ ớ ưở ươ
m t ch ng trình qu ng bá kèm PR nh n m nh đ n y u t “s a s ch”, TH True Milk đã ươ ế ế ố ữ
ph n nào t o đ c khác bi t hóa v i nh ng nhãn hàng s a khác trên th tr ng và g n tên ượ ị ườ
tu i c a mình v i ý ni m “s ch”.ổ ủ
TH True Milk đã xác đ nh đúng r ng y u t “s ch” s thu hút đ c ng i tiêu dùng khi v ế ố ạ ượ ườ
sinh an toàn th c ph m đang tr thành m i quan ng i l n nh t. Nh v y, TH True Milk đã ạ ớ ư
ghi đi m khi đ nh v thành công hình nh trong tâm trí ng i tiêu dùng, đ ng th i t o ra s ườ ờ ạ
khác bi t v i k th ng tr Vinamilk. ớ ẻ
M t s g i ý cho các doanh nghi p Vi t ố ợ
Kinh nghi m đ u tiên rút ra cho các doanh nghi p Vi t trong đ i m i chi n ổ ớ ế
l c kinh doanh là không th đ n thu n ch d a vào h c h i mà ph i có s ượ ể ơ ỉ ự
sáng t o. M t chi n l c kinh doanh - xác đ nh lĩnh v c, đ a bàn, cách th c ế ượ
kinh doanh dù có t t đ n đâu mà thi u đi các ngu n l c tài chính, con ng i, ế ế ồ ự ườ
không phù h p v văn hóa thì cũng s r t khó tri n khai. ẽ ấ
Đ ng th i, chi n l c kinh doanh cũng liên quan t i t m nhìn và m c đích ế ượ ớ ầ
c a doanh nghi p - b i chi n l c v b n ch t là vi c ho ch đ nh h ng đi ế ượ ề ả ướ
nh m đ n m c tiêu đã đ t ra. V t m nhìn, m c tiêu m i doanh nghi p l i có ế ề ầ
s khác bi t – có doanh nghi p coi m c tiêu tr ng tâm là tăng doanh thu, ệ ụ
giành th ph n trên th tr ng; có doanh nghi p l i l a ch n tăng l i nhu n… ườ ạ ự
b i v y chi n l c kinh doanh c a m i doanh nghi p cũng s khác bi t. M t ở ậ ế ượ
doanh nghi p l a ch n l i nhu n cao là m c tiêu chi n l c s t p trung vào ế ượ ẽ ậ
ph c v các nhóm khách hàng hay phân khúc th tr ng đem l i l i nhu n ườ ạ ợ
cao b ng các s n ph m có giá tr gia tăng cao ho c hi u su t chi phí v t ặ ệ ượ
tr i. Ng c l i, n u l a ch n m c tiêu tăng tr ng th ph n, doanh nghi p ượ ạ ế ưở
ph i đa d ng hóa dòng s n ph m đ thu hút các khách hàng nhi u phân ở ề
đo n th tr ng khác nhau. Tuy nhiên qua đây có th th y, đ i m i chi n l c ị ườ ế ư
kinh doanh ph i theo đ nh h ng, t m nhìn, m c tiêu đ t ra; nh ng trong ị ướ ầ ư
tr ng h p c n thi t, có th ph i xem xét đi u ch nh l i t m nhìn, m c tiêu ư ế ạ ầ
cho phù h p.
C n l u ý r ng, có th doanh nghi p Vi t ph i đ i m i chi n l c kinh doanhầ ư ả ổ ế ượ
đ có hình thái t ch c cũng nh ph ng th c kinh doanh m i m , thích ng ổ ứ ư ươ ớ ẻ
v i th i đ i m i; nh ng trong b i c nh đ y bi n đ ng nh hi n nay, c n c ư ố ả ế ư
ý đ n năng l c c t lõi và các giá tr n n t ng c b n b t bi n c a doanh ế ị ề ơ ả ế
nghi p.
Theo Scott M. Davit trong cu n sách n i ti ng “B c chuy n đ i”, c n ph i ổ ế ướ
bi t cân b ng nh ng áp l c ng n h n đ cho th y k t qu ngay trong khi v nế ằ ữ ự ể ấ ế
gi liên k t v i t m nhìn dài h n và đ c bi t c n duy trì s t p trung không ế ớ ệ ầ
ng ng vào khách hàng. B t kỳ s thay đ i chi n l c kinh doanh nào cũng ế ượ
ph i đ c xây d ng d a trên vi c xác đ nh và hi u bi t đúng đ n v nhu c uả ượ ế
c a khách hàng. Không ph i ng u nhiên câu h i chi n l c đ u tiên trong 7 ế ư
Câu h i chi n l c mà GS. Robert Simons - Tr ng kinh doanh Harvard đ a ế ượ ườ ư
ra là “Ai là khách hàng chính c a b n?” Rõ ràng, khi đã xác đ nh đúng đ i ủ ạ
t ng khách hàng chính, b n có th t p trung các tài nguyên hi n có c n ượ ể ậ
thi t đ đáp ng nhu c u c a khách hàng và gi m thi u l ng tài nguyên ế ể ượ
dành cho nh ng đ i t ng khác. Đi u này s mang l i thành công nh l i th ượ ờ ợ ế
c nh tranh.
Cu i cùng, m t v n đ n a c n ph i xem xét - đó là nh ng đi u ki n đ đ i ề ữ ể ổ
m i chi n l c kinh doanh thành công. Theo nghiên c u c a Boz, Allen và ế ư
Hamilton, nh ng y u t quan tr ng nh t đ đ m b o s thành công c a đ i ế ể ả
m i chi n l c là: ph i thích ng v i nhu c u th tr ng cũng nh năng l c ế ượ ị ườ ư
riêng c a t ng doanh nghi p, đ ng th i có tính u vi t v k thu t, và s ư ề ỹ
cam k t, ng h c a Ban lãnh đ o doanh nghi p.ế ộ ủ
thông tin tài liệu
Đại đa số các doanh nghiệp đều coi việc xây dựng chiến lược kinh doanh là một trong những nhiệm vụ hàng đầu. Lãnh đạo các doanh nghiệp lớn hàng năm dùng đến 40% thời gian để nghiên cứu nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp mình.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×