DANH MỤC TÀI LIỆU
BÀI TẬP HÓA HỌC : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Mục tiêu:
- Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá
trị; số oxi hóa.
- Xác định đúng điện hóa trị cà cộng hóa trị của các nguyên tố
- Vận dụng giải thích tính chất hợp chất
II. Trọng tâm: Số oxi hóa
III. Chuẩn bị:
-GV: Bảng tuần hoàn
-HS: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Xác định loại liên kết trong các chất
sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O
Hoạt động 2:
GV: nêu quy tắc: Trong hợp chất ion,
hoá trị của một nguyên tố bằng điện
tích của ion và được gọi là điện hoá trị
của nguyên tố đó
Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện
hóa trị là bao nhiêu?
Hoạt động 3:
GV: nêu nguyên tắc: Trong hợp chất
cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố
được xác định bằng số liên kết cộng
hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó
trong phân tử được gọi cộng hoá
trị.
Hoạt động 4:
GV: đặt vấn đề: Số oxi hoá thường
được sử dụng trong việc nghiên cứu
phản ứng oxi hoá-khử.
GV trình bày khái niệm số oxi hoá
từng nguyên tắc xác định số oxi hoá
kèm theo thí dụ minh hoạ
I. Hóa trị
1. Hoá trị trong hợp chất ion
VD:
ClNa
1đhtCl
1đhtNa
2
2
FCa
1đhtF
2đhtCa
- Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện
hóa trị là 1+, 2+, 3+
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
cộng hoá trị = số liên kết CHT
VD: NH3
HNH
H
|
N có 3 liên kết → cộng hóa trị là 3
H có 1 liên kết → cộng hóa trị là 1
H2O:
H–O–H
O có cộng hóa trị là 2
H có cộng hóa trị là 1
II. Số oxi hoá
1. Khái niệm: (sgk)
2. Quy tắc xác định:
Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong
đơn chất bằng 0:
Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H,
O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2
O2, N2 bằng 0.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số
SOH của các nguyên tố bằng 0:
Vd: SOH của N trong:
NH3: x + 3(+1) = 0 x = - 3
HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 x = +3
HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 x = +5
Chú ý: SOH được viết bằng số thường,
dấu đặt phía trước được đặt trên
hiệu nguyên tố
Trong NO3-, HNO3 thì N đều SOH
là +5
Hs vận dụng: xác định SOH của S
trong SO42-
Quy tắc 3:
- SOH của các ion đơn nguyên tử bằng
điện tích của ion đó
Vd: SOH của các nguyên tố các ion
K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là:
+1,+2,+3, -1,-2
- Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH
của các nguyên tố bằng điện tích của ion
Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1 x = +5
Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH
của H là +1, trừ một số trường hợp như
hiđrua kim loại (NaH, CaH2…). SOH của
O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit như
(H2O2)
II. Củng cố
Làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập
1,2,3,4/SGK/trang76
có thể bạn quan tâm
thông tin tài liệu
BÀI TẬP HÓA HỌC : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ Hóa trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion VD: - Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+ 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị  cộng hoá trị = số liên kết CHT VD: NH3 N có 3 liên kết → cộng hóa trị là 3 H có 1 liên kết → cộng hóa trị là 1 H2O: H–O–H O có cộng hóa trị là 2 H có cộng hóa trị là 1 II. Số oxi hoá 1. Khái niệm: (sgk) 2. Quy tắc xác định: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0: Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0. Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: NH3: x + 3(+1) = 0  x = - 3 HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0  x = +3 HNO¬3: (+1) + x + 3(-2) = 0  x = +5 Quy tắc 3: - SOH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: +1,+2,+3, -1,-2 - Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1  x = +5 Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH của H là +1, trừ
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×