PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (T1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng
oxi hoá - khử
- Xác định được chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng
oxi hoá - khử cụ thể
II. Trọng tâm: Sự oxi hóa và sự khử, phản ứng oxi hóa khử.
III. Chuẩn bị:
-GV: một số bài tập củng cố
-HS: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ thể
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở
lớp 8? <sự tác dụng của oxi với một
chất là sự oxi hoá”
GV: xác định số oxi hoá của magie và
oxi trước và sau phản ứng?
GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá
của magie, magie nhường hay nhận bao
nhiêu electron? tăng từ 0 đến +2
nhường 2e.
GV: đưa ra định nghĩa mới
Hoạt động 2:
GV: nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp
8?
GV: xác định số oxi hoá của đồng trước
và sau phản ứng?
GV: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá
của đồng?
giảm từ +2 đến 0 nhận 2e
GV: đưa ra định nghĩa mới
Hoạt động 3:
Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ
trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử
GV: nêu định nghĩa
Hoạt động 4:
Các phản ứng không có oxi tham gia:
Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá
I. Định nghĩa
1.Sự oxi hoá
0 0 +2 -2
Ví dụ 1: 2Mg + O2 2MgO (1)
0 +2
Mg Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá
trình oxi hoá Mg)
ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron
2. Sự khử
+2 -2 0 0 +1 -2
Ví dụ 2: CuO + H2 Cu + H2O (2)
+2 0 +2
Cu + 2e Cu: sự khử Mg (quá
trình khử)
ĐN: sự khử là sự thu electron
3. Chất khử, chất oxi hoá
Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2: chất oxi hoá
Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất
khử
ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất
nhường electron
- chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu
electron
4. Phản ứng oxi hoá - khử