PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ (T2)
I. Mục tiêu:
- Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của
phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương
pháp thăng bằng electron.
II. Trọng tâm:
- Cân bằng oxi hóa khử.
III. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị một số bài tập củng cố.
HS: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài tập về nhà.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết
quá trình oxi hoá, quá trình khử trong
các phản ứng oxi hoá - khử sau.
1) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
3) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
4) Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2
Hoạt động 2:
-GV: làm một số ví dụ và giảng giải
theo từng bước để học sinh nắm rõ 4
bước.
- Hãy xác định số oxi hoá của các
nguyên tố, xác định chất khử, chất
oxi hoá, ghi quá trình khử, quá trình
oxi hoá?
- Để số e chất khử cho=số e chất oxi
hoá nhận thì ta cần nhân quá trình
khử, quá trình oxi hoá cho bao
nhiêu?
II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá -
khử: theo phương pháp thăng bằng
electron
- dựa theo nguyên tắc:
tổng số e chất khử cho=tổng số e chất
oxi hoá nhận
Thí dụ 1:
P + O2 P2O5
Bước 1: xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất
oxi hoá, chất khử
0 0 +5 -2
P + O2 P2O5
chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá
trình khử - tìm hệ số thích hợp.
0 +5
x 4 P P + 5 (quá trình oxi
hoá )
0 -2
x 5 O + 4e 2O (quá trình khử)
Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và
chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân
bằng số nguyên tử của các nguyên tố và
cân bằng điện tích hai vế:
4P + 5O2 2P2O5
Thí dụ 2: