DANH MỤC TÀI LIỆU
BÀI TẬP HÓA HỌC : PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Luyện tập: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Hs nắm vững các khái niệm: sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử
phản ng oxi hóa khử trên sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần
hoàn, liên kết hóa học và số oxi hóa.
+ Hs vận dụng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, cân bằng PTHH của phản ứng
oxi hóa khử, phân loại phản ứng hóa học.
- Về kỹ năng:
+ Củng cố và phát triển kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
+ Củng cố phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa khử
bằng phương pháp thăng bằng electron.
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử,
chất tạo môi trường cho phản ứng.
+ Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa khử.
II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Các bài tập hóa học.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Gv: nêu ra các câu hỏi cho Hs thảo luận
nhằm nhớ lại kiến thức về các nội
dung sau:
- Chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì?
- Quá trình oxi hóa gì? Qtrình khử
là gì?
- Phản ứng oxi hóa khử gì? Dấu hiệu
giúp nhận biết phản ứng oxi hóa khử.
- Dựa vào số oxi hóa người ta chia các
phản ứng thành mấy loại?
Gv: chú ý uốn nắn những chỗ sai hoặc
chưa đầy đủ trong câu trả lời của Hs
Gv: chú ý nhấn mạnh tính 2 mặt của
phản ứng oxi hóa khử xem xét quá
trình oxi hóa khử trên cơ sở sự tăng giảm
số oxi hóa của các nguyên tố (với giả
thiết chất khử nhường hẳn e sang chất
oxi hóa.
Hoạt động 2:
Gv: cho Hs giải 1 số bài tập trong SGK
Hs: thảo luận nhóm, ghi vào bảng phụ
mang lên trước lớp trình bày.
Nội dung
A. Kiến thức cần nắm vững:
- Chất khử: chất nhường e (số oxi hóa
tăng sau phản ứng) (chất bị oxi hóa)
- Chất oxi hóa: chất nhận e (số oxi hóa
giảm sau phản ứng) (chất bị khử)
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): quá
trình nhường e, quá trình tăng số oxi
hóa.
- Quá trình khử (sự khử): quá trình thu
e, quá trình giảm số oxi hóa.
- Phản ứng oxi hóa khử: phản ứng hóa
học trong đó sự chuyển e giữa các
chất phản ứng, sự thay đổi s oxi
hóa của 1 số nguyên tố.
- Dựa vào số oxi hóa 2 loại phản
ứng:
+ Phản ứng oxi hóa khử: s oxi hóa
thay đổi.
+ Phản ứng không thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử: số oxi hóa không thay
đổi.
II. Bài tập:
Bài 1/88 SGK:
Hs khác: theo dõi, nhận xét, nêu thắc
mắc để cho nhóm trình bày giải quyết.
Gv: quan sát lớp, tổng kết, nhận xét từng
vấn đề đúng sai của các nhóm, từ đó rút
kinh nghiệm.
Hs: nêu do, giải thích tại sao chọn
đáp án đó.
- Nhóm 1: bài 1/88
- Nhóm 2: bài 8/89
- Nhóm 3, 4: bài 3/89
- Nhóm 5, 6: bài 4/89
- Nhóm 7: bài 6a/89
- Nhóm 8: bài 6b/89
- Nhóm 9: bài 6c/89
Gv: cho đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm còn lại nhận xét.
Gv: tổng kết, bổ sung, rút kinh nghiệm.
Hs: sửa bài
Hoạt động 3: dặn dò
- BTVN: 6, 7, 8, 9, 10, 11/90 SGK
- Phản ứng luôn luôn không phản
ứng oxi hóa khử: phản ứng trao đổi (số
oxi hóa luôn luôn không thay đổi).
Bài 2/89 SGK:
- Phản ứng luôn luôn phản ứng oxi
hóa khử: phản ứng thế trong hóa
(số oxi hóa luôn luôn thay đổi)
Bài 3/89 SGK:
2
x
M
Ox + HNO3
3
M
(NO3)3 + ….
Khi x = 3: phản ứng trên không thuộc
phản ứng oxi hóa khử (số oxi hóa
không thay đổi).
Bài 4/89 SGK:
Câu đúng:
- Sự oxi hóa 1 nguyên tố sự lấy bớt
electron của nguyên tố đó, làm cho số
oxi hóa của nó tăng lên.
- Sự khử 1 nguyên tố sự thu thêm
electron của nguyên tố đó, làm cho số
oxi hóa của nguyên tố đó giảm xuống.
Câu sai:
- Chất oxi hóa chất thu electron,
chất chứa nguyên tố số oxi hóa của
nó tăng sau phản ứng.
- Chất khử chất thu electron, chất
chứa nguyên tố số oxi hóa của
giảm sau phản ứng.
Bài 5/89 SGK: Xác định số oxi hóa:
2
N
O,
4
N
O2,
2
5
N
O5, H
5
N
O3,
H
3
N
O2,
3
N
H3,
3
N
H4Cl, H
1
Cl
, H
1
Cl
O, H
3
Cl
O2, H
5
Cl
O3, H
7
Cl
O4, Ca - O
1
Cl
,
4
Mn
O2,
K
7
Mn
O4, K2
6
Mn
O4,
1
Cl
2
Mn
SO4, K2
2
6
Cr
O7,
2
3
Cr
(SO4)3,
2
3
Cr
O3, H2
2
S
,
4
S
O2, H2
4
S
O3, H2
6
S
O4, Fe
2
S
, Fe
1
2
S
.
thông tin tài liệu
Kiến thức cần nắm vững: - Chất khử: chất nhường e (số oxi hóa tăng sau phản ứng) (chất bị oxi hóa) - Chất oxi hóa: chất nhận e (số oxi hóa giảm sau phản ứng) (chất bị khử) - Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): quá trình nhường e, quá trình tăng số oxi hóa. - Quá trình khử (sự khử): quá trình thu e, quá trình giảm số oxi hóa. BÀI TẬP HÓA HỌC : PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ - Phản ứng oxi hóa khử: phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển e giữa các chất phản ứng, có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố. - Dựa vào số oxi hóa có 2 loại phản ứng: + Phản ứng oxi hóa khử: số oxi hóa thay đổi. + Phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử: số oxi hóa không thay đổi. II. Bài tập: Bài 1/88 SGK: - Phản ứng luôn luôn không là phản ứng oxi hóa khử: phản ứng trao đổi (số oxi hóa luôn luôn không thay đổi). Bài 2/89 SGK: - Phản ứng luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử: phản ứng thế trong hóa vô cơ (số oxi hóa luôn luôn thay đổi) Bài 3/89 SGK:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×