DANH MỤC TÀI LIỆU
BÀI TẬP KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
BÀI TẬP KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Bài s 1: Tình hình ti mt doanh nghiệp thương mại K, kế toán hàng tn kho theo phương pp kê
khai thường xuyên, nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán ngoi tệ thep phương pháp tỷ giá
thực tế. Trong k có tình hình nhập khẩu trực tiếp như sau. ĐVT: 1.000 đ
1. Chuyển tin gửi ngân hàng 100.000 USD ký qu mở L/C theo hợp đồng đã ký với công ty HK
để nhập khẩu lô hàng. Thtục phí ngân ng 110 USD, trong đó thuế GTGT 10%. Tỷ gthực tế:
18,8/USD, t giá chi ngoại tệ: 18,9/USD
2. Hàng vđến cảng, Công ty hoàn tất thủ tục nhn hàng. Giá tr lô hàng 100.000 USD, thuế
nhp khẩu 10%, thuế TTĐB 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng a đã chuyển về
nhp kho. Chi p vận chuyển 2.100 bao gồm VAT 5%, chi pnhận hàng đã chi bằng tin mặt
10.000. tỷ giá bình quân liên ngân hàng: 18,7/USD
3. Doanh nghiệp đã chuyển khoản nộp các khoản thuế theo quy đnh.
4. Hoàn tất thtục chuyn ngân hàng thanh toán tin hàng cho người bán. Ngân hàng đã chuyn
tiền thanh toán t tài khoản tin quỹ. Thủ tục phí ngân ng, nn hàng đã trvào TK tin gửi 55
USD, trong đó VAT 10%. Tỷ g thực tế: 18,8/USD.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Các chứng từ cần phải có
Bài s 2: Doanh nghiệp SX BMKT trong k nhập khẩu mt TSCĐ, DN np thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán ngoại tệ theo t g thực tế như sau: ĐVT: 1.000 đ
1. Hoàn tất thủ tục vay ngân hàng, ngân hàng chuyn 150.000 USD tiền vay dài hạn ký qumở
L/C. Ngân hàng trthủ tục phí 0,1% và VAT 10%. T giá thực tế: 18./USD
2. TSCĐ vđến cảng. ng ty hoàn tất thtục nhận TSCĐ, giá tr tài sn 150.000 USD, thuế
nhp khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Chi phí nhận hàng đã chi 20.000, trong đó VAT 1.000. Chi pvận
chuyn TSCĐ vđến doanh nghiệp 5.250, trong đó VAT 5%. TSCĐ đưa về doanh nghiệp đang
trong thời gian lắp đặt, chạy thử. TGTT: 18,1/USD
3. hợp đồng với ng ty DCV lắp đặt chạy thử, chi plắp đặt theo hợp đồng là 110.000,
trong đó VAT 10%, chi phí chạy thử doanh nghiệp BMKT chịu, thi gian lắp đặt, chạy thử dự kiến 5
tháng. Theo hợp đồng, DN chuyn 20.000 ứng trước cho DCV.
4. Hoàn tất thủ tục chuyển ngân hàng thanh toán cho người bán. Ngân hàng trvào TK TGNH
VND thtục phí 110 USD, thuế VAT 10%. T giá mua vào của ngân hàng: 18,2/USD, t giá bán ra:
18,4/USD.
5. Chuyển TGNH nộp các khoản thuế theo quy định.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vkinh tế phát sinh
Bài s4: Tại DN DHNT trong kỳ hợp đồng nhập khẩu ủy thác mt lô hàng như sau:
ĐVT: 1.000 đ
1. hp đồng nhập khẩu y thác với ng ty L. Chuyển 50.000 USD TGNH bằng ngoại t
cho ng ty L m L/C. Thủ tục phí ngân hàng 110 USD, thuế GTGT 10%. T gchi ngoại tệ:
18./USD, t giá thực tế: 18,1/USD.
2. Hàng vđến cảng, cùng với công ty L nhn hàng vnhập kho doanh nghiệp. Chi pvận
chuyn đã chi bằng tin mặt 2.100, trong đó thuế GTGT 5%. Đã nhn được Phiếu xuất kho kiêm vn
chuyn nội b của Công ty L. Giá tr lô hàng 50.000 USD, t giá thực tế: 18,1
3. Nhận được hóa đơn GTGT hàng nhập khẩu của Công ty L và h sơ hàng nhập khẩu, giá mua:
50.000 USD, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi pnhập khẩu L chi hộ: 20.000, trong đó
thuế GTGT 1.000. T giá tính thuế: 18,1
4. Nhận được hóa đơn hoa hồng ủy tc do Công ty L giao, phíy thác 2% và VAT 10%.
5. ng ty L đã hoàn tất thủ tục thanh toán cho người bán ttin ký quỹ. DN đã chuyển khoản
thanh toán hoa hồng ủy thác, thuế và khoản phí nhập khẩu cho Công ty L.
6. Thanh lý hợp đồng ủy tc.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài số 5: Tình hình ting ty T&T nhn ủy thác nhập khẩu cho Công ty BM như sau:
1. Nhận chuyển khoản 100.000 USD của Công ty K để ký qu mở L/C nhập hàng. Công ty T&T
đã hoàn tất thủ tục mở L/C. (TGTT: 18.350 đ/USD)
2. Hàng về đến cảng, Cty T&T đại diện Cty BM lập thủ tục hải quan để kiểm nhận hàng: 10.000
đvị hàng E, đơn giá 10USD/đvị/CIF.HCMC; Cty T&T lập PXKKVCNB hàng nhn u thác nhập cho
Công ty K (kèm bản sao h sơ hàng nhập khẩu) ghi rõ giá tr hàng nhập, thuế nhập khẩu 5% giá nhập,
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% giá nhập và thuế nhập khẩu (t giá thực tế do hải quan quy đổi đ
tính thuế: 18.400 đ/USD)
3. Nhận chuyển khoản (VND) của Cty K để Cty T&T np hộ thuế nhập khẩu và VAT hàng nhập
khu. Sau đó, Cty T&T đã chuyn đủ tin nộp hộ thuế cho Nhà ớc; phát hành hoá đơn GTGT
hàng nhận uỷ thác nhập (TGTT: 15.400 đ/USD)
4. Ngân ng đối chiếu bộ chứng tvới điều kiện m L/C đã tiến hành trả tin cho Cty ớc
ngoài 100.000 USD. Thtục phí ngân hàng 0,1% VAT 10% Cty T&T đã chi h cho Cty BM
(TGTT: 18.400 đ/USD)
5. Phí U thác đã thu bằng ngoại tệ: 2% giá nhập khẩu thtục phí ngân hàng đã chi hcho
Cty K (TGTT: 18.400 đ/USD)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài s6: Công ty thương mại P kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, nộp
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế
Trong tháng 3 tình hình xuất khẩu hàng hoá như sau:
1. Ngày 10/3 xuất kho hàng hóa xuống tàu đi ng ty Uc gồm 2.000 kg x 5USD/kg (TGTT 18.500
VND/USD). Chi phí xung hàng đã chi bằng tin mặt là 3.000.000. Phòng kế toán đã nhận đủ hồ
sơ xuất hàng cho bên mua. Thuế xuất khẩu phải nộp 5% giá hoá đơn, VAT 0%.
2. Ngày 25/3 nhận được chứng tcủa ngân hàng báo stin hàng Công ty Úc đã thanh toán,
đồng thời ngân hàng đã trngay lệ p phục vụ là 0,1% trên s tiền được chuyển, VAT 10%
(TGTT 18.550 đ/USD)
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào i khoản tình hình trên
Bài s 7: Trong tháng 8 phòng KT Công ty X có tình hình xuất khẩu hàng hóa như sau:
1. Ngày 10/8 Công ty xuất kho 5.000 đ.vị hàng A xung cảng cho Công ty Nhật theo hợp đồng đã
ký với giá 5 USD/đ.vị/FOB.HCMC – chi phí thuế kho đã tr bằng tiền mặt là 200.000 đ.
2. Ngày 15/8 hàng đã xut xuống tàu. Các chi phí khác phục vụ cho việc xuất khẩu hàng đã chi bằng
tiền mặt gm: Phí kiểm đnh hàng hóa: 800.000; phí bc vác: 1.800.000
3. Ngày 30/8 nhận được giấy báo của Ngân hàng Ngoại Thương về số tin hàng dong ty Nhật
thanh toán, đồng thời đã b trừ ngay khoản thủ tục phí ngân hàng là 7.50 USD.
4. Tài liệu b sung: + Giá vn đơnvị hàng A xuất kho cuối tháng đã tính được 15.350 đ/đ.v
+ TG xuất: 18.000 đ/USD, TGTT ngày 10/8: 18.040 đ/USD; ngày 15/8: 18.050 đ/USD; ngày
30/8: 18.052 đ/USD
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài s8
Hai công ty xuất nhâp khẩu A và B tình hình kinh doanh ng xuất khẩu thuế suất
GTGT khấu trừ 0%( hệ thống kê khai thường xuyên).
1. ng ty A xuất khẩu trực tiếp hàng giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán 12.000.USD/FOB HCM,
hàng đã giao lên tàu tiền chưa thu, tỷ giá thực tế 18.500VNĐ/USD.
2. ng ty A gi hàng nh công ty B xuất khẩu u thác g xuất kho 500.000.000đ, giá bán
60.000.USD/FOB HCM hàng còn chờ, công ty B đã nhận hàng, t g thực tế 18.550VNĐ/USD.
3. ng ty A nhận giấy báo có của ngân hàng, ni dung:
- Thu tin khách hàng 12.000USD.
- Trphí ngân hàng 0,1% VAT 10%.
- Ghi ng tiền gửi ngân hàng công ty A t giá thực tế 18.500VNĐ/USD.
4. ng ty B chi tin mặt 15.000.000đ để làm thủ tục xuất khẩu, rút tiền GNH để nộp thuế xuất khẩu
5% thay cho công ty A hàng đã giao cho khách, tin chưa thu, t g thực tế 18.500VNĐ/USD.
5. ng ty B nhn giấy báo nn hàng ni dung:
- Thu tiền khách hàng 60.000USD.
- Trphí ngân hàng 150 USD và VAT 10%.
- Ghi ng TGNH công Ty B, t giá thực tế 18.560VNĐ/USD.
6. ng ty B và công ty A đối chiếu công nợ và thanh lý hợp đồng.
- Công ty B chuyển ngoại tệ tiền GNH cho công ty A sau khi trừ phí ngân hàng và hoa hồng uỷ
thác 2% và VAT 10%.
- Công ty A thanh toán li tiền chi phí xuất khẩu chong ty B là 15.000.000đ.
Tất cả đã chuyn xong bằng TGNH.T giá thực tế 18.560VNĐ/USD.
Yêu cầu
1. Đnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết:
- Dùng t g xuất 18.500VNĐ/USD.
- Dùng t g thực tế.
2. Tính và kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong tháng.
3. y hch toán cho cả 2 công ty A và B.
Bài số 9: Tại một Công ty xuất nhập khẩu X trong tháng 4 có các nghiệp vụ phát sinh như sau (kế
toán kê khai thường xuyên , Đvt: 1.000đ):
1. Ngày 1 tháng 4, tổng Công ty nhập khẩu trực tiếp 10 chiếc xe Toyota, giá nhập
100.000USD/chiếc/CIP.HCM. Hàng về chuyển thẳng vào Công ty A và B, mi bên 5 chiếc, TGTT
18.200VND/USD. Thuế nhập khẩu 4%, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, nộp đủ thuế
bằng tiền mặt.
2. Ngày 4 tháng 4, nhận hóa đơn chính thức của bên B cung cấp về lô hàng Tng ng ty đã
mua theo giá tạm tính chưa thuế tháng trước 60.000, tổng giá thanh toán cnh thức ghi trên hóa
đơn 62.000, thuế GTGT 10%, lô hàng này đã xác định tiêu thụ tháng trước.
3. Ngày 8 tháng 4, nhn được giy báo của Ngân hàng Ngoại thương về khoản tiền mà Công ty A
thanh toán 5 chiếc Toyota theo giá bán chưa thuế 120.000USD, TGTT 18.000VND/USD. Trong
ngày tng ng ty còn xuất 100 tấn mè vàng, trgiá mua chưa thuế bằng tiền Việt Nam 400/tấn,
thuế GTGT 5%, hàng đã giao xung tầu gởi đi bán.
4. Ngày 14 tháng 4, nhn được giấy báo của Ngân hàng thu tin về lô hàng gởi bán ngày 8/4 với
ni dung:
- Ghi TK TGNH tổng Công ty 1.386.000JPY.
- Thủ tục phí Ngân hàng 14.000JPY.
JPY: Yên Nhật, 1USD = 100JPY, thuế suất thuế xuất khẩu và thuế GTGT của hàng trên đều là 0%.
TGTT do Ngân hàng công b18.000VND/USD.
5. Ngày 18 tháng 4, nhận được giấy báo của bên mua tchối lô mè gởi đi ngày 8/4, đã thu tiền
ngày 14/4 trong mè vàng lẫn đen, Công ty đồng ý giảm giá bán xuống còn 10.000 JPY/ tấn,
bên mua đã chấp nhận, TGTT 18.300VND/USD.
6. Ngày 20 tháng 4, nhận được 10 tấn gạo của ng ty C theo phương thức hàng đổi hàng, tr g
chưa thuế 20.000, thuế GTGT 5%. Hàng được chuyển thẳng xuống tầu. Khi lập giấy chứng nhận
trng lượng hàng hoá tại cảng, phát hiện thừa 1 tấn, chưa rõ nguyên nhân.
7. Ngày 22 tháng 4, vay Ngân hàng để ký qu mở L/C 50.000USD, Ngân hàng đã gởi giấy báo Có.
Trong ngày còn chi tiền Việt Nam bằng TGNH để mua 5.000USD chuyển khoản .TGTT: 18.200
đ/USD
8. Ngày 25 tháng 4, nhận giấy báo của khách ng nước ngoài tchối nhận lô hàng gởi đi và đã xác
dịnh tiêu ththuộc năm trước vì không đúng quy cách, phẩm chất, trị g mua chưa thuế bằng tin
Vit Nam 20.000, giá bán thu bằng ngoại tệ qua Ngân hàng 3.000USD. Tại thời điểm xác đnh tiêu
thTGTT 18.200VND/USD. Công ty đã xin lại số thuế xuất khẩu đã nộp cho Ngân sách là 400.
TGTT trong ngày 18.000VND/USD. Thuế suất thuế GTGT lúc mua hàng 10%, lúc bán hàng 0%.
9. Nhập khẩu trực tiếp 2.000 đvị hàng C với giá 100 USD /đvị/CIF.HCMC, TGTT: 18.400 đ/USD,
thuế nhập khẩu 5% giá nhập, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% giá nhập và thuế nhập khẩu. Đã
nộp thuế bằng chuyển khoản (VNĐ). Sau đó chuyển toàn bhàng C cho đại Z với giá ký gi
chưa tính thuế GTGT: 150 USD/đvị hàng C, VAT 10%, hoa hồng cho đại 3%/ giá chưa thuế và
VAT 10%. Cui tháng, báo cáo n hàng của đại đã tiêu th180 đvị hàng C, TGTT: 18.410
đ/USD. Đại Z đã chuyển ngoại tvào tài khoản NH của ng ty T&T sau khi trsố tiền hoa
hồng được hưởng.
10. Tình nh nhận u thác xuất cho Công ty H:
- Nhận 10.000 đvị ng D, giá 50 USD/đvị/FOB.HCMC do ng ty H chuyển đến để tập kết ra
cảng.
- Chuyn hàng D ra cảng, hoàn tất thủ tục Hải Quan, đã chuyn hàng xuống tàu nhn được vận
đơn của thuyền trưởng. Và đã chuyển bn sao hồ hàng xuất khẩu cho Cty H.
- Nhận chuyển khoản ngoại tdo Công ty nước ngoài chuyển trả: 50.000 USD (TGTT: 18.500
đ/USD), thủ tục phí ngân hàng 0,1% và VAT 10% do Công ty H chịu.
- Chuyn số ngoại tệ trả cho Công ty H sau khi để lại phí Uỷ thác tính 2% giá xuất khẩu (gồm VAT
10%), thủ tục phí ngân hàng 0,1% s ngoại tệ chuyển trả và VAT 10% do Công ty H chu (TGTT:
18. 510 đ/USD)
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên theo c 2 cách tính thuế. TGHT trong tháng
18.000VND/USD.
thông tin tài liệu
BÀI TẬP KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×