DANH MỤC TÀI LIỆU
BÀI TẬP QUẢN TRỊ DỰ ÁN
1
BÀI TP QUN TRỊ DỰ ÁN
Bài 1:
Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:
Năm đầu tư Vốn đầu tư thực hiện (triệu đồng)
1 2000
2 1500
3 1000
4 1000
Đây là vốn đi vay với lãi suất 10%/năm. Năm thứ 5, dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
a. y tính tổng nợ vay của dự án tại thời đim dự án bắt đầu đi vào hoạt đng
b. Trong trường hợp lãi suất vốn vay thay đổi: năm thứ 1 vay với lãi suất 10%/năm, năm thứ
2 vay với lãi suất 9%/năm, năm thứ 3 vay với lãi suất 8%/năm, năm thứ tư vay với lãi suất
9%/năm. Hãy tính tng nợ vay của dự án tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
Bài 2:
Một công ty xây dựng đang xem xét vic nên thuê hay nên mua mt cần trục để thực hiện mt
hợp đồng xây dựng trong 4 năm.
Nếu thuê: chi p phi trả ngay từ đầu là 200 triệu đồng.
Nếu mua: Giá mua 250 triệu đồng, sau 4 năm sử dụng bán được 100 triệu đồng. Chi phí bão
dưỡng hang năm ước tính là 10 triệu đồng trong 2 năm đầu, 15 triệu đồng trong 2 năm tiếp theo.
Cho biết lãi suất trên thị trường vốn là 10%/năm. Hãy xác định phương án có lợi.
Bài 3:
Một người mua mt bất đng sản vi phương thức trả góp như sau:
Trả ngay 100 triệu đồng, sau đó hai quý cứ cuối mi quý tr10 triệu đồng lien tục trong tám
quý. Hỏi:
a. Nếu lãi suất là 5%/quý, cho biết giá tr hiện tại của bất đng sản đó là bao nhiêu?
b. Nếu người đó muốn trả ngay mt lần vào cuối qthứ năm tsố tiền cần phải trả bao
nhiêu?
c. Nếu người đó muốn trả đều đặn vào cuối mi quý trong vòng mười quý liền t mức trả này
bao nhiêu?
Bài 4:
Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:
Năm đầu tư Vốn đầu tư thực hiện (triệu đồng)
1 2000
2 3000
3 2500
4 2000
Đây là vốn đi vay với lãi suất là 10%/năm.
a. Nếu người cho vay yêu cầu hang năm kể tkhi bắt đầu sản xuất (năm thứ 5) phải trả nợ
theo phương thức trả đều đặn hàng năm (trả vào cuối mi năm), trong 5 m lin phải trả
hết nợ. Vậy số nợ phải trả hang năm là bao nhiêu?
b. Nếu người cho vay chưa đòi nợ ngay. Tính tổng nợ đến đầu năm thứ 6 kể tkhi sản xuất.
Biết rằng lãi suất vay trong thời kỳ sản xuất là 9%/năm.
2
Bài 5:
Một nhà kinh doanh bất động sản tổng vốn đầu tư là 350 triệu đồng. Ông ta dự kiến mua
một biệt thvới giá 350 triệu đồng, doanh thu hang m ước tính 28 triệu đồng, thể kéo dài
trong 8 năm. Sau đó thể bán lại ngôi biệt thự này với gkhoảng 453,6 triệu đồng. Chi p vận
hành hàng năm là 3 triệu đồng.
a. Xác định nên đầu không, biết rằng lãi suất gửi tiết kiệm là 10%/năm.
b. Nếu nhà đầu không mua ngôi biệt thự này đi vay them 93 triệu đồng (với lãi suất
12%/năm) để mua mt khách sạn mini và ước tính lợi nhuận thuần khấu hao hang năm
thu được như sau: năm thứ 1: 70 triệu, năm thứ 2:75 triệu đồng cứ thế tiếp tục tăng
them 5 triệu đồng sau mnăm. Hãy c định thời gian thu hồi vốn của dự án.
Bài 6:
Một dự án tổng số vốn đầu tư tại thi đim bắt đầu sản xuất kinh doanh 350 t đồng.
Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến 115 t đồng, chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm
khấu hao và lãi vay) là 25 t đồng, đời của dự án là 15 năm, giá tr thanh lý cuối đời dự án là 2 t. T
suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.
Hãy tính:
1. NPV của dự án?
2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T)?
3. IRR của dự án?
Đáp án: NPV = 176,51 (tỷ đồng). IRR = 24,79%. T = 6 năm 3 tháng
Bài 7:
Một dự án tổng số vốn đầu tư tại thi đim bắt đầu sản xuất kinh doanh 350 t đồng.
Doanh thu năm đầu của dự án là 50 t đồng, năm th2 là 55 t đồng, từ năm thứ 3 doanh thu của dự
án dự kiến sẽ ổn định ở mức 95 t đồng hàng năm cho đến hết đời dự án. Chi phí vận nh hàng m
(không bao gồm khấu hao lãi vay) của dự án là 15 t đồng. Đời của dự án là 15 năm. Giá trị thanh
cuối đời dự án là 10 tỷ đồng. T suất chiết khấu của dự án là 16%/năm.
Hỏi:
a. Dự án có nên đầu tư hay không?
b. Mức lãi suất vốn vay cao nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu?
Đáp án: NPV = 28,6 (tỷ đồng) > 0. Kết luận: Dự án nên đu
IRR = 17,5%. Kết luận: mức lãi suất vay cao nhất có thể chấp nhận là 17,5%
Bài 8:
Một doanh nghiệp đang xem xét dự án đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm. Tổng vn đầu tư
của dự án là 17.000 triệu đồng và được huy động từ 3 nguồn
- Nguồn 1: vay 10.500 triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 12% năm
- Nguồn 2: vay 5.500 triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 14% năm
- Nguồn 3: vay 1.000 triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 16% năm
Nếu thực hiện dự án doanh thu dự kiến hàng năm là 6.500 triệu đồng. Chi pcác loại (chưa
khấu hao và lãi vay) năm thnhất dự kiến 2.900 triệu đồng, năm thứ hai 3.100 triệu đồng, sau
đó giữ ổn định mức 3.300 triệu đồng . Nếu đời dự án là 15 năm và cứ 5 năm đại tu một ln mi lần
hết 200 triệu đồng.
Hỏi:
1. NPV của dự án là bao nhiêu?
2. Mức lãi suất cao nhất dự án có thể chấp nhận được là bao nhiêu?
3
Đáp án: NPV = 4148,58 (triệu đồng)
IRR = 17,52%. Kết luận: mức lãi suất vay cao nhất có thể chấp nhận là 17,52%
Bài 9
Để đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp A, người ta dự kiến phải đầu xây
dựng công trình thuỷ nông vi các chi phí như sau:
Chi pban đầu là 12 t đồng, chi p bảo dưỡng hàng m 140 triệu đồng (không khấu
hao và trả lãi vốn vay). Tuổi thọ của công trình là 30 năm, cứ sau 15 năm phi đại tu công trình hết
500 triệu đồng. Nh công trình hàng m tng thu nhập từ trồng trọt của các hộ nông dân tăng là
1,4 t đồng. Lãi suất vay vn để xây dựng công trình là 8%/năm.
Anh (hay chị) hãy tính các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tài chính của dự án?
Đáp án: NPV = 2,03 (tỷ đồng) . IRR = 9,76%. T = 19 năm 3 tháng
Bài 10
Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh ng năm, UBND Tỉnh Quảng Ninh quyết định thực hiện
dự án “Cải tạo y dựng mới khu du lịch, vui chơi giải trí”. Dự án được xây dựng với chi phí
doanh thu như sau:
- Dự tính chi pđền bù, gii tokhoảng 20 triệu USD, chi phí xây lắp thiết bị khoảng 60
triệu USD, các chi p đầu tư khác khoảng 12 triệu USD.
- Dự tính doanh thu hàng m khoảng 50 triệu USD, chi phàng năm để tạo ra số doanh thu
trên, ước tính bằng 60% doanh thu (trong chi phí chưa có khấu hao và vốn vay).
- Dự án yêu cầu cứ sau 15 năm hoạt động phải sửa chữa định k một ln hết 10 triệu USD.
- Dự án kinh doanh dự kiến trong 30 năm. Sau khi ngừng hoạt động giá trị thanh 20 triệu
USD. Lãi suất trên thị trường vn là 12%/năm.
Anh (hay chị) hãy tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án?
Đáp án: NPV = 67,94 (triệu USD) . IRR = 21,57%. T = 7 năm 1 tháng
Bài 11:
Một dự án đầu xây dựng khách sạn tổng số vốn đầu tư tính tại thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động là 40 tỷ đồng. Trong đó, vốn t là 20 t với chi p cơ hội của vic sử dụng vn
là 18%/năm, vn vay là 20 t với lãi suất vay là 12%/năm. Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt
được là 24 t đồng. Chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao) 40% doanh thu. Sau khi dự án
ngừng hoạt đng giá trị thanh là 2,5 t đồng. Đời của dự án là 30 năm.
Hãy tính:
1. Thu nhập thuần của cả đời dự án (NPV)
2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án (T)
Đáp án: NPV = 54,588 (tỷ đồng). T = 3 năm 10 tháng
4
Bài 12:
Một chủ đầu có 2500 t đồng và đi vay thêm 5000 t đồng với lãi suất 12% năm để thực hiện
dự án . Tổng li nhuận thuần và khấu hao thu được từ dự án như sau:
m thứ nhất : 950 t đồng
m thứ hai : 980 t đồng
Năm thứ ba: 1000 t đồng
Năm thứ tư: 1200 tỷ đồng
Sau đó gimức ổn định 1200 t đồng/năm. Biết rằng nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu
tư ththực hiện dự án khác chc chắn đạt t suất lợi nhuận bng 16% năm. Đời dự án 30
năm.
Hãy tính
1. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư của dự án
2. Nếu sau khi dừng hoạt động, giá trị thanh của dự án bằng 12 t đồng thì NPV của dự án
bao nhiêu?
Đáp án: T =17 năm 10 tháng. NPV = 760,115 (tỷ đồng).
Bài 13:
Một doanh nghiệp vay vn để thực hin mt dự án đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư S
ố tin vay
(triệu đồng)
Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn (%/
tháng)
Nguồn 1 400 Năm 1,4%
Nguồn 2 650 Quí 1,2%
Nguồn 3 750 6 tháng 1,3%
Dự kiến đầu năm thứ 3 (sau 2 năm) ktừ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt đng sản xuất.
Doanh thu hàng năm thu được là 750 triệu đồng, chi p vận hành hàng năm (không bao gồm
khấu hao và lãi vay) là 200 triệu đồng/ năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 30 triệu đồng. Với
đời dự án là 12 năm. Hãy:
1. Tính NPV của dự án.
2. Tính thi gian thu hồi vốn của dự án.
3. Tính hệ số hoàn vn nội bộ (IRR) của dự án.
Đáp án: NPV = 445,43 (triệu đồng). T = 8 năm 3 tháng. IRR = 20,26%.
Bài 14:
Một doanh nghiệp vay vn để thực hin mt dự án đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư S
ố tin vay
(triệu đồng)
Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn
(%/ tng)
Nguồn 1 500 Năm 1.3%
Nguồn 2 550 Quí 1.1%
Nguồn 3 700 6 tháng 1.2%
5
Dự kiến đầu năm thứ 3 (sau 2 năm) kể t khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất.
a. Nếu người cho vay yêu cầu hàng m phải trả nợ theo phương thức trả đều đặn hàng
năm (bắt đầu từ khi dự án đi vào hoạt động), trong vòng 10 m liền phải trả hết nợ,
vậy mi năm phải trả là bao nhiêu?
b. Gisử, kể tkhi dán đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm 850 triệu
đồng chi p các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên 250 triệu đồng (chưa tính
khấu hao). Giá trị còn lại dự kiến bằng 100 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 15 năm. Dự án
nên đầu tư hay không?
Đáp án: A = 459,436 (triệu đồng). NPV = 1214,895 (triệu đồng). KL: dự án nên đầu tư
Bài 15:
Một doanh nghiệp vay vn để đầu tư mở rộng sản xuất với tiến độ thực hin vốn như sau:
Năm đầu tư S
ố tin vay
(triệu đồng)
Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn
(%/ tng)
Năm1 1700 Quí 1,2%
Năm 2 2200 6 tháng 1,3%
Năm 3 2500 Năm 1.4%
Dự kiến năm thkể tkhi vay vốn (sau 3 năm) dự án đi vào hoạt động doanh thu m
đầu đạt được là 3550 triệu đồng, năm thứ hai đạt được 3650 triệu đồng , m thba đạt 3800 triệu
đồng và sau đó n đnh mức 3800 triệu đồng. Để tạo ra doanh thu trên, chi p các loại hàng m
(chưa tính khấu hao lãi vay) là 1050 triệu đồng. Giá tr thanh của dự án bằng 200 triệu đồng.
Đời dự án là 20 năm.
Hỏi:
1. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư của dự án là bao nhiêu?
2. Thu nhập thuần của cả đời dự án ?
Đáp án: T = 4 năm 10 tháng. NPV = 7499,9 (triệu đồng)
Bài 16:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện mt dự án đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư S
ố tin vay
(triệu đồng)
Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn
(%/ tng)
Nguồn 1 400 Năm 1.3%
Nguồn 2 450 Quí 1.1%
Nguồn 3 500 6 tháng 1.2%
Dự kiến đầu năm thứ 2 (sau 1 năm) kể t khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất.
c. Nếu nời cho vay u cầu sau 5 năm kể tkhi bắt đầu sản xuất phải trả hết ntheo
phương thức trả đều đặn vào cuối các năm t mi năm phải trả là bao nhiêu?
d. Gisử, kể tkhi dán đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm 650 triệu
đồng chi p các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên 150 triệu đồng (chưa tính
khấu hao). Giá trị còn lại dự kiến bng 50 triệu đng. Tui thọ dự án là 10 năm. Dự án
khả thi vmặt tài chính hay không?
Đáp án: A = 462,22 (triệu đồng). NPV = 972,3 (triệu đồng). KL: dự án khả thi
6
Bài 17
Một doanh nghiệp đang nghiên cứu để lựa chọn mt trong hai phương án nhập thiết bị cùng
công dụng và tính năng k thuật với các số liệu như sau:
Số liệu Đơn vị tính Thiết bị A Thiết bị B
1. Giá mua ban đầu Triệu đồng 450 550
2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 40 35
4. Giá tr thanh Triệu đồng 12 15
5. Tuổi thọ Năm 10 14
Hãy lựa chọn phương án có lợi nhất về mặt kinh tế biết rằng dự án vay vốn với lãi suất
15%/năm.
Đáp án: AV(C)A =129,07 (triệu đồng). AV(C)B =130,71 (triệu đồng). KL: lựa chọn thiết bị A
Bài 18
Để thực hiện chủ trương xóa đói giảm nghèo, tỉnh A đã quyết định chuyển đổi hướng cây trồng.
Trên diện tích 30 ha, 2 phương án đầu tư đã được lập với các thông số tổng hợp như sau
Số liệu Đơn vị tính Phương án đầu tư
Trồng thanh long Trồng cam
1. Vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 1100 1400
2. Chi phí vận hành hàng năm triệu đồng 220 250
3. Doanh thu hàng năm triệu đồng 750 850
4. Giá tr thanh Triệu đồng 30 70
5. Tuổi thọ Năm 6 8
Anh (chị) hãy giúp tỉnh A lựa chn được phương án đầu tính kinh tế hơn? Biết rằng, đ
thực hiện dự án chuyển đổi cây trồng này, tỉnh được vay vốn tquỹ h trợ phát triển nông thôn
với mức lãi suất là 12%/năm.
Đáp án: NAVthanh long =266,148 (triệu đồng). NAVtrồng cam =323,867 (triệu đồng).
KL: lựa chọn phương án trồng cam
Bài 19
Công ty khai thác dầu k X đang n nhắc để la chọn mt trong hai phương án vận chuyển
dầu t giàn khoan về nơi tái chế:
Phương án 1: Mua 1 tầu vận chuyển dầu tgiàn khoan vào bờ và 2 xe vn chuyn từ bờ đến i
tái chế.
Phương án 2: Xây dựng hệ thống chuyển tải dầu từ giàn khoan đến nơi tái chế.
Với các thông tin về từng phương án như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2
1 tầu 1 xe Đường chuyền tải
thông tin tài liệu
BÀI TẬP QUẢN TRỊ DỰ ÁN KÈM ĐÁP ÁN
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×