DANH MỤC TÀI LIỆU
Bài tập sinh học: CHUYÊN ĐỀ TẾ BÀO
CHUYÊN ĐỀ TẾ BÀO
Câu 1: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 2: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ năng suất cao, trong chọn giống người ta thường
sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội. B. mất đoạn. C. dị bội. D. chuyển đoạn.
Câu 3: Một thể tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa . Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử thể
được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa, Xa , X A, Xa, XA, O B. XAXA, XAXa, XA, Xa, O
C. XAXA, XaXa, XA, Xa, O D. XAXa, O, XA, XAXA
Câu 4: Cho một cây chua tứ bội kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/2.
Câu 5: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. B. mất đoạn lớn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. đảo đoạn.
Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là
A. NMU. B. cônsixin. C. EMS. D. 5BU.
Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
có thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 9: một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếuđột biến dị bội xảy ra thì số loại
thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.
Câu 10: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều
có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại
thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Câu 11: ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.
Câu 12: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/16 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2
Câu 13: 3 tế bào sinh tinh của một cá thể kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thểcũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 14. B. 21. C. 7. D. 42.
Câu 16:một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong
một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ kiểu gen Bb, đời con thu được phần lớn các
cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột
biến nào sau đây?
A. Thể ba. B. Thể không. C. Thể bốn. D. Thể một.
Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao
tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 4 loại với tỉ lệ1 : 1 : 1 : 1.
D. 2 loại với tỉ lệ1 : 1
Câu 18: Trong một lần nguyên phân của một tế bàothể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình
này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
B. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới
đực và giới cái.
B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thểgiới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY.
C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn các gen quy định các tính
trạng thường
Câu 20: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ởngười:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thưmáu. (3) Tật có túm lông ởvành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 21: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp pn chia
nh tờng,mng ADN nn của tế o y đang ở kì sau của giảm pn I là
A. 1x. B. 2x. C. 0,5x. D. 4x.
Câu 22: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được hiệu Aa Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
c loại giao tử có thể được tạo ra tquá trình giảm pn của tế o trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb A hoặc aBb a.
C. ABB abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng
trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ l
A. 27 . B. 9 . C. 9 . D. 9 .
128 256 64 128
Câu 24: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ -
xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố
có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường,
người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không đột biến genđột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình
giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai
này ln lượt là những kiu gen o sau đây?
A. XaY, XAY. B. XAXAY, XaXaY. C. XAXAY, XaY. D. XAXaY, XaY.
Câu 25: mt loài thc vt, alen B quy định hoa đ tri hoàn tn so vi alen b quy đnh hoa trng. Trong mt phép lai
giữa cây hoa đỏ thuần chủng vi cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đi con thu được phần ln các cây hoa đ và một vài cây
hoa trng. Biết rng sự biu hin màu sc hoa kng phthuộc vào điu kin môi trưng, không xảy ra đt biến gen và
đt biến cu trúc nhim sắc th. Các cây hoa trắng y th là th đột biến o sau đây?
A. Thể mt. B. Thể ba. C. Th không. D. Thể bn.
Câu 26: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị giữa alen
A và a. Cho biết không có đột biến xy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra
từ q trình giảm phân của tế bào tn
A. 4 loại với tỉ l1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lphthuộc o tần số hn vị gen.
C. 2 loại với tỉ lphthuộc o tần số hn vị gen.
D. 2 loại với t l1 : 1.
u 27: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. c th ba
này
A. sợng nhiễm sắc thể trong tế o ma kc nhau và kiểu nh khác nhau.
B. sợng nhiễm sắc thể trong tế o ma giống nhau có kiểu nh giống nhau.
C. sợng nhiễm sắc thể trong tế o ma kc nhau và kiểu nh ging nhau.
D. sợng nhiễm sắc thể trong tế o ma giống nhau có kiểunh khác nhau
Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp,
trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen hai alen nằm vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm
phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128. B. 192. C. 24. D. 16.
Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 30: Một thể một loài động vật bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo
thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2%
Câu 31: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n khả năng
thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2). D. (3), (4).
Câu 32: Một loài thực vật lưỡng bội 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thểtrong mỗi tế bào ở thể ba
của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 24 B. 9 C. 18 D. 17
Câu 33: một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự
phát sinh các nòi trên là:
A. 1 3 4 2 B. 1 4 2 3
C. 1 3 2 4 D. 1 2 4 3
Câu 34: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề kiểu
gen Bb giao phấn với nhau, trong s các hợp tử thu được, một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại
guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
Câu 35: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 36: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp t
chiếm tỉ lệ
A.
2
9
. B.
1
2
. C.
17
18
. D.
4
9
.
Câu 37: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm
của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. nuôi cấy hạt phấn.
C. dung hợp tế bào trần.
D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Câu 38: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
ad
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với
tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640
Câu 39: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1)
AAaaBBbb AAAABBBb
(2)
(3)
(4)
AAAaBbbb AAAABBBb
(5)
AAAaBBbb Aaaabbbb
(6)
AAaaBBbb AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội khả năng thụ tinh bình thường.
Theo thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con kiểu gen phân li theo tỉ lệ
8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5)
Câu 40: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí
hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV V VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V
Câu 41:một loài động vật giao phối, xét phép lai
AaBb
AaBb
. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực cái trong thụ tinh thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội bao nhiêu
loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 9 và 12 D. 4 và 12
Câu 42: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
thông tin tài liệu
CHUYÊN ĐỀ TẾ BÀO Câu 1: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao? A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường. C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường. D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. Câu 2: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội. B. mất đoạn. C. dị bội. D. chuyển đoạn.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×