+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái ý nghĩa).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau).
5 Từ trái nghĩa
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
*Tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau: bé, thắng, chăm chỉ
Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhỏ Bé to , lớn
Được (được cuộc) Thắng thua
Siêng năng Chăm chỉ lười biếng
6. Từ đồng âm.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì nhau.
7. Thành ngữ.
_ Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
_ Thành ngữ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm
danh từ, cụm động từ.
_ Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa:
+ Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
+ Bán tín bán nghi: nửa nghi nửa ngờ.
+ Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
+ Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ hòn dao gâm.
** Thay từ im đậm bằng thành ngữ:
+ Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh.
+ Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tác.
+ Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái
thay bằng con dại cái mang.
+Giàu có nhiều tiền bạc tron g nhà không thiều thứ gì thay bằng giàu nứt đố
đổ vách
8. Điệp ngữ
_ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
_ Điệp ngữ có niều dạng:
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
9. Chơi chữ
_ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm hài hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị.
_ Ví dụ về các lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một vẻ bói lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem vẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
+ Dùng lối nói trại âm (gần âm)
Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
+ Dùng cách điệp âm
Mênh mông muôn mẫu một màu mây.
Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ.
+ Dùng lối nói láy