D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Câu 22: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình
thường trong tế bào 2n là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 23: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số
tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128. B. 256. C. 160. D. 64.
Câu 24: Bộ NST của 1 loài là 2n = 14 (Đậu Hà lan), số lượng NST kép, số
crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 14, 28, 14. B. 28, 14, 14. C. 7, 14, 28. D. 14, 14, 28.
Câu 25: Số lượng tế bào ban đầu, biết số tế bào con được sinh ra là 384 tế bào đã
trãi qua 5 lần nguyên phân:
A. 12. B. 22. C. 32. D. 42.
Câu 26: Có 8 tế bào sinh dưỡng của ngô cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, người
ta thấy môi trường nội bào phải cung cấp 2400 NST đơn để hình thành các tế bào
con. Bộ NST của tế bào sinh dưỡng của ngô là:
A. 75. B. 150. C. 20. D. 40.
Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của cà chua (2n = 24) thực hiện nguyên phân liên
tiếp 3 đợt. Ở đợt nguyên phân cuối cùng, vào kì giữa số cromatit là:
A. 192. B. 384. C. 96. D. 0
Câu 28: Bộ NST của loài được kí hiệu AaBbDd, kí hiệu bộ NST của loài ở kì đầu
của nguyên phân là:
A. AAaaBBbbDDdd. B. AABBDD và aabbdd.
C. AaBbDd. D. AaBbDd và AaBbDd.
Câu 29: Loại TB xảy ra quá trình giảm phân:
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dục sơ khai.