Bài 10: Glucozo-6-photphat đêhiđrôgenaza (G-6DP) xúc tác phản ứng:
D-glucozo 6-phophat + NADP+ <---> 6-phophoglucono-δ-lacton + NADPH +H+
Trong hồng cầu người, hoạt tính đặc hiệu của G-6DP bình thường là 1,4 IU/ml hồng cầu. Biết rằng IU
(International Unit) là đơn vị quốc tế đánh giá hoạt tính enzim (1 IU = 1 mol được chuyển hóa trong 1 phút)
và D-glucozo 6- phophat dồi dào trong suốt thời gian thí nghiệm. Cần thời gian bao lâu để chuyển hóa 100 µg
D-glucozo 6-phophat (Khối lượng phân tử M=260) thành 6-phophoglucono-δ- lacton trong 0,5 ml hồng cầu?
Giải:
+ Hoạt tính của enzim G-6PD trong 0,5 ml hồng cầu = 1,4 x 0,5 = 0,7 IU (có nghĩa là: 0,7 µmol D-
G6-P được chuyển hóa trong 1 phút)
+ Số mol D-G6-P có trong 100 µg = (µmol)
Thời gian chuyển hóa:
Bài 11: Người ta nuôi 106 tế bào E.coli với g=30 phút.
1.Cần khoảng bao nhiêu thời gian để đạt 1 tỷ tế bào?
2. Biết rằng phân tử AND của vi khuẩn E.coli gồm khoảng 4,6x106 cặp bazo (bp) với thời gian sao chép
nguyên bộ gen là 40 phút, hãy tính số cặp bazo được sao chép trong 1 giây, cho rằng chỉ có một điểm khởi sự
sao chép. Khoảng cách AND polimeraza di chuyển trong 1 phút là bao nhiêu?
3.Nếu nối liền các đầu mút của AND 1 tỷ tế bà E.coli thành sợi thì độ dài là bao nhiêu?
Giải:
1) (giờ)
2)
Số cặp bp sao chép trong 1 giây = .
+ Khoảng cách AND polimeraza di chuyển trong 1 phút:
L = 1916 x 60 x 34 = 391 476 Ao = 39, 1476 µm
3) L’ = 4,6 x 106 x 3,4 x 109 Ao ≈ 1 564 km.
Bài 12: (Trích đề thi Olympic Quốc tế lần 20)
Một vùng mã hóa của một gen không kể codon kết thúc gồm 735 cặp bazo nito. Hãy tính khối lượng
phân tử protein do gen này mã hóa. Biết rằng khối lượng phân tử trung bình của một axit amin thuộc protein
này ở dạng tự do chưa mất nước là 122 và có 5 liên kết disunfit hình thành tự phát trong quá trình cuộn gập
của phân tử protein này. Viết cách tính.
Giải:
4