DANH MỤC TÀI LIỆU
BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC
HÓA HỌC 10
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hs nắm lại định nghĩa dung dịch, các loại nồng độ dung dịch, sự
phân loại hợp chất cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố,
chu kì, nhóm).
- Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập về nồng độ dung dịch,
từ vị trí trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử .
II. Trọng tâm:
- Ôn tập kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Gv: em hãy nêu định nghĩa dung dịch.
Hs: Dung dịch hỗn hợp đồng nhất của dung
môi và chất tan.
Hs: nêu các loại nồng độ dung dịch, định nghĩa
công thức tính từ đó suy ra cách tính các đại
lượng còn lại.
mct = (mdd*C%)/100%
mdd = (mct*100%)/C%
n = CM*Vdd
Vdd = n/CM
Hoạt động 2:
Gv: cho Hs phân loại hợp chất định
nghĩa.
Hs: chia làm 4 loại
- Oxit: hợp chất có 2 nguyên tố trong đó 1
nguyên tố là Oxi.
- Axit: một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết
với gốc axit.
- Bazơ: một nguyên tử kim loại liên kết với 1
hay nhiều nhóm Hiđroxit (-OH)
- Muối: kim loại liên kết với gốc axit.
Hs: Cho ví dụ oxit, axit, bazơ, muối và nêu tính
chất hóa học đặc trưng.
Gv: gọi Hs viết 1 số phương trình hóa học.
Hs: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
2HNO3 + CaCO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Hoạt động 3:
Nội dung
7. Dung dịch:
- Độ tan (S): số gam của 1 chất
hoà tan trong 100g H2O để tạo
thành dung dịch bão hòa 1
nhiệt độ xác định.
- Nồng độ phần trăm (C%):số
gam chất tan có trong 100g dung
dịch.
C% = (mct*100%)/mdd
- Nồng độ mol (CM): số mol chất
tan có trong 1 lít dung dịch.
CM = n/Vdd
8. Sự phân loại các hợp chất
vô cơ: chia 4 loại:
a) Oxit:
- Oxit bazơ: CaO, Fe2O3.... c
dụng với dung dịch axit muối
+ H2O.
- Oxit axit: CO2, SO2.... tác dụng
với dung dịch Bazơ muối +
H2O.
b) Axit: HCl, H2SO4.... tác dụng
với bazơ muối + H2O.
c) Bazơ: NaOH, Ca(OH)2.... tác
dụng với axit muối + H2O.
d) Muối: NaCl, K2CO3..... tác
dụng với axit muối mới + axit
mới hoặc tác dụng với dung dịch
bazơ muối mới + bazơ mới.
.
Gv: treo bảng tuần hoàn, Hs quan sát cho
biết ô nguyên tố cho em biết điều gì?
Hs: Số hiệu nguyên tử, n nguyên tố, hiệu
hóa học, nguyên tử khối...
Gv: giới thiệu
Gv: Chu kì là hàng ngang.
Gv: Na, Mg, Al, P, S, Cl...đều có 3 lớp e
C, O, N.... đều có 2 lớp e.
Gv: khi nào các nguyên tố được xếp vào cùng 1
chu kì?
Hs: có cùng số lớp e.
Gv: giới thiệu
Gv: Dựa o bảng tuần hoàn, em hãy cho biết
tên nguyên tố, chu kì, nhóm của nguyên tố
STT là 19.
Hs: đó nguyên tố Kali (K), chu 4, nhóm
IA.
Hoạt động 4: Củng cố
Gv: cho bài tập: Trong 800 ml dung dịch
NaOH 8g NaOH. Tính nồng độ mol của
dung dịch NaOH.
Hs: nNaOH = 0.2 mol
CM NaOH = 0.2/0.8 = 0.25M
Gv: Xác định số p, số e, số hiệu nguyên tử của
nhôm.
Hs: Al có STT là 13
Số p = Số e = Số hiệu nguyên tử = 13.
Gv: cho 8g NaOH vào 42g H2O thu được dung
dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A.
Hs: mdd = 50g
C%dd NaOH = 8*100%/50 = 16%
9. Bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học:
- Ô nguyên tố: cho biết số hiệu
nguyên tử, tên nguyên tố, kí hiệu
hóa học, nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử = STT = Số
electron = Số đơn vị điện tích
hạt nhân
- Chu kì: gồm các nguyên tố
nguyên tử của chúng cùng số
lớp electron.
- Nhóm: gồm các nguyên tố
nguyên tử của chúng số e lớp
ngoài cùng bằng nhau.
Dặn dò:
Gv: đọc trước bài “Thành phần nguyên tử”.Xem lại các bài tập đã làm.
thông tin tài liệu
BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC . Dung dịch: - Độ tan (S): số gam của 1 chất hoà tan trong 100g H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định. - Nồng độ phần trăm (C%):số gam chất tan có trong 100g dung dịch. C% = (mct*100%)/mdd - Nồng độ mol (CM): số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. CM = n/Vdd 8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ: chia 4 loại: a) Oxit: - Oxit bazơ: CaO, Fe2O3.... tác dụng với dung dịch axit  muối + H2O. - Oxit axit: CO2, SO2.... tác dụng với dung dịch Bazơ  muối + H2O. b) Axit: HCl, H2SO4.... tác dụng với bazơ  muối + H2O. c) Bazơ: NaOH, Ca(OH)2.... tác dụng với axit  muối + H2O. d) Muối: NaCl, K2CO3..... tác dụng với axit  muối mới + axit mới hoặc tác dụng với dung dịch bazơ  muối mới + bazơ mới. . 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: - Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử = STT = Số electron = Số đơn vị điện tích hạt nhân - Chu kì: gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. - Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×