2. Các nội dung hợp tác chính với đối tác nước ngoài
a.
b.
c.
3. Các kết quả đạt được
a. Kết quả KH&CN (mẫu, sản phẩm, giống, mô hình trình diễn; bí quyết/quy trình công
nghệ, phần mềm; sơ đồ, cơ sở dữ liệu, báo cáo phân tích, bài báo đăng tải, ...)
b. Năng cao năng lực cán bộ KH&CN của Việt Nam (số lượng cán bộ được đào tạo, bằng
cấp, số đoàn trao đổi, số lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị, ...)
c. Tranh thủ trang thiết bị nghiên cứu khoa học hiện đại của đối tác (đối tác hỗ trợ trang
thiết bị, hoặc cán bộ khoa học Việt Nam được nghiên cứu, sử dụng trang thiết bị hiện đại
của đối tác để phân tích, làm thí nghiệm, ...)
d. Một số kết quả khác
4. Đánh giá
a. Đánh giá về chất lượng kết quả KH&CN của nhiệm vụ (có thể so sánh với một số nội
dung nghiên cứu có liên quan được tiến hành trong nước từ trước đến nay).
b. Ứng dụng vào thực tiễn đời sống (sản xuất, kinh doanh).
c. Đánh giá về năng lực và tính tiên tiến (đi trước, kinh nghiệm) của đối tác nước ngoài.
d. Nêu và đánh giá về tầm quan trọng của vai trò hỗ trợ của đối tác nước ngoài (rút ngắn
thời gian nghiên cứu trong nước, kết quả thu được có chất lượng tương đương quốc
tế, ...).
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ:
1. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH HỢP TÁC VỚI ĐỐI TÁC
NƯỚC NGOÀI
a.
b.
c.
2. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP
a.