DANH MỤC TÀI LIỆU
Bệnh lao phổi và vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis và bệnh lao phổi ở người
Đ I H C HUẠ Ọ
Đ I H C S PH MẠ Ọ Ư
BÀI TI U LU NỂ Ậ
MÔN: VI SINH V T H CẬ Ọ
Đ tài: Nghiên c u v vi khu n lao Mycobacterium
tuberculosis và b nh lao ph i ng i. ổ ở ườ
GVHD : Bi n Văn Minh
SV Th c hi n : Ph m Th Thanh Th oự ệ
L p : Sinh 2
Khoa : Sinh H c
1
L I M Đ U Ở Ầ
1. LÝ DO CH N Đ TÀIỌ Ề
B nh lao m t căn b nh s t n t i c a đã g n li n v i s ự ồ
phát tri n c a xã h i loài ng i t ngàn ườ ừ năm nay. Trên th gi i ch a có m tế ớ ư
qu c gia nào, m t dân t c nào không ng i b m c b nh lao ch t ườ ị ắ ế
do lao. Vi c tìm ra các li u thu c ch ng lao giúp cho vi c ch a tr lao tr ữ ị
nên đ n gi n hi u qu h n, đ ng th i trong gi i y h c cũng xu t hi nơ ả ơ
t t ng ch quan nên đã làm lãng quên đi căn b nh nguy hi m này. ư ưở
Ngày nay, b nh lao tr l i cùng v i đ i d ch HIV/AIDS, tr thành ở ạ
m t trong nh ng căn nguyên gây b nh gây t vong l n nh t ng i, ấ ở ườ
đ c bi t nh ng n c đang phát tri n. ệ ở ướ
Theo TCYTTG, hi n nay trên th gi i kho ng 2,2 t ng i b ế ớ ườ ị
nhi m lao, chi m 1/3 dân s th gi i, c tính trong năm 2003 thêm ế ế ớ ướ
kho ng 9 tri u ng i m c lao m i kho ng 2 tri u ng i ch t do lao. ệ ườ ệ ườ ế
Trong đó kho ng 75% b nh nhân lao đ u đang l a tu i lao đ ng. Vi t ở ứ
Nam đ ng th 13 trong 22 n c s b nh nhân lao trên toàn c u. Trong ướ ố ệ
khu v c Tây-Thái Bình D ng, Vi t Nam đ ng th 3 sau Trung Qu c ươ ứ ứ
Philippin v s l ng b nh lao l u hành cũng nh b nh nhân lao m i xu t ố ượ ư ư
hi n hàng năm. Theo ch ng trình Ch ng lao Qu c gia m i ngày n c ta có ươ ố ỗ ướ
thêm kho ng 400 ng i m c b nh, t l t vong do lao 26/100.000 dân. ườ ỷ ệ ử
Ch s nguy c nhi m lao c tính chung c n c 1,7%, trong đó mi nỉ ố ơ ướ ướ
nam là 2,2%. T ng s nhi m lao c tính kho ng 44% dân s . ố ễ ướ
Hi n nay, t l đi u tr thành công trên toàn c u đ t 82%, nh ng t ỷ ệ ư
l phát hi n ch đ t 37% s b nh nhân c tính. Nh v y, còn r t nhi u ỉ ạ ố ệ ướ ư ậ
b nh nhân lao không đ c ch a tr đang ti p t c lây b nh cho c ng đ ng. ượ ế ụ
2
Trong đó h n 33% s b nh nhân lao toàn c u t i khu v c Đông-Nam Châuơ ố ệ
Á.
Trong đó hi n t i nguy c nhi m lao hàng năm n c ta c tính ơ ở ướ ư
1,5% ( các t nh phía Nam là 2%, các t nh phía B c 1%). c tính v iở ỉ ở ỉ Ướ
dân s 70-80 tri u. Trên th c t , ch s nguy c nhi m lao hàng năm có th ế ỉ ố ơ
cao h n 1,5%, nh v y các con s nêu trên th còn l n h n. Đi u đó sơ ư ậ ơ
tăng thêm s khó khăn đ i v i công tác ch ng lao không nh ng trong nh ng ố ớ
năm t i th còn trong th i gian khá dài, ngay c khi đã b c sang ả ướ
thiên niên k m i.ỷ ớ
2. M C ĐÍCH CH N Đ TÀI Ọ Ề
Ta th th y r ng m c đ n ng n c a b nh lao đã nh h ng t i ứ ộ ủ ệ ưở
thu nh p qu c dân ch s phát tri n con ng i c a các qu c gia. Các ỉ ố ườ
nghiên c u v kinh t y t cho th y m i b nh nhân lao s m t trung bình 3- ế ế ẽ ấ
4 tháng lao đ ng, làm gi m 20-30% thu nh p bình quân c a gia đình. Nh ngộ ả
gia đình có ng i ch t s m b nh lao có th s m t t i 15 năm thu nh p.ườ ế ể ẽ
B nh lao đã tác đ ng m nh t i 70% đ i t ng lao đ ng chính c a h i, ố ượ
làm l c l ng s n xu t b gi m sút, năng su t lao đ ng gi m. B nh lao ự ượ
nguyên nhân ch y u gây nghèo đói dai d ng tr ng i đ i v i s phátủ ế
tri n kinh t h i. Nh v y, b nh lao k t qu c a nghèo đói nghèo ế ư ế ả ủ
đói l i là nguyên nhân làm cho b nh lao phát tri n. ệ ể
M t khác m t trong nh ng nguyên nhân hàng đ u làm tăng s ng i ố ườ
m c b nh lao ch t do laoắ ệ ế trên th gi i s k t h p các y u t nhế ớ ế ợ ế ố ư
bùng n dân s , tăng c ng di c , s lan r ng c a virut HIV kéo theo bùng ườ ư ự
n d ch t h i ch ng thi u năng mi n d ch AIDS ổ ị ễ ộ d n đ n s lan tràn d i ế ự
d ch HIV/AIDS (vì ng i m c nhi m HIV s c đ kháng suy gi m nên ườ ứ ề
nguy c m c b nh lao cao g p 30 l n so v i ng i không b nhi m HIV).ơ ắ ư
Nguy hi m h n n a ng i nhi m HIV m c b nh lao r t d phát sinh vi ơ ườ ấ ễ
3
khu n lao kháng thu c s lan truy n nhanh chóng vi khu n lao khángự ề
thu c này trên di n r ng. ệ ộ
B nh lao nguy hi m nh ng th ch a kh i hoàn toàn n u b nh ư ể ữ ế
phát hi n s m ch a theo đúng ch d n c a th y thu c chuyên khoa lao ỉ ẫ
dùng ph i h p các thu c ch ng lao, cùng thu c đúng li u, đ u hàng ngày vàố ợ
đ 8 tháng. N u ch a b nh lao không đúng cách làm cho vi khu n lao tr ế ữ ệ
nên kháng thu c s r t nguy hi m cho tính m ng ng i b nh nh ng ẽ ấ ườ
ng i xung quanh.ườ
Tr c tình nh đó, vi c nghiên c u sâu v b nh lao cũng nh tácướ ề ệ ư
nhân gây b nh lao, đ c bi t m c đ phân t c a ch ng vi khu n s ử ủ
giúp tìm hi u đ c các v n đ quan tr ng nh ngu n lây, tình tr ng lanể ượ ấ ề ư
truy n c a căn b nh này đ cu i cùng tìm ra đ c bi n pháp phòng ng aề ủ ể ố ượ
hi u qu nh t. Do đó vi c nghiên c u v n đ này s có ý nghĩa th c ti n to ả ấ ứ ấ ề ự ễ
l n đ i v i m i chúng ta. ố ớ
4
N I DUNG
1. VI KHU N GÂY B NH LAO M. tuberculosis
1.1. L c s vi khu n lao và v tríượ ử
Mycobacterium tuberculosis m t loài vi khu n gây b nh trong chi ẩ ệ
Mycobacterium, thu c h Mycobacteriaceae, b Actinomycetes tác
nhân nhân gây b nh c a h u h t các ca ủ ầ ế b nh lao. L n đ u đ c phát hi nầ ầ ượ
ra vào năm 1882 b i Robert Koch. V i thành công này, ông đã nh n đ c ậ ượ
gi i th ng c a Nobel v vi sinh v t h c và y h c năm 1905. ưở ậ ọ
Hình 1.1. Vi khu n lao
1.2. Hình th , c u t o và kích th cể ấ ướ
1.2.1. Hình th và kích th cể ướ
- T bào vi khu n laoế hình que, th ng ho c h i cong, m nh, nh , ặ ơ
chi u dài t 3 µm đ n 5ếµm, r ng 0,3µm – 0,5µm.
- Vi khu n hai đ u tròn, thân h t, đ ng thành t ng đám, hay ạ ứ
t ng đôi song song hay hình ch V hay riêng r . ữ ẽ
- Vi khu n không lông, không di đ ng, không v , không sinh ộ ỏ
nha bào.
5
Hình 1.2.1. Vi khu n lao qua kính hi n vi đi n t ệ ử
1.2.2. C u t o vi khu n lao ấ ạ
Tr c khu n lao g m có các thành ph n:ự ẩ
- Lipit (l p sáp): Chi m 40% tr ng l ng khô, các ch t lipit m i ế ọ ượ
liên h ch t ch v i c u trúc vách t bào làm cho vi khu n tính kháng ẽ ớ ế
acid. Đây đ c đi m c u t o c a tr c khu n lao khác v i các vi khu n ấ ạ
khác. L p sáp đã đ c phân tích nhi u y u t , y u t gây b nh tích, ượ ế ố ế ố
có y u t ch mang tính kháng nguyên. ế ố
- Các thành ph n khác nh protein, polysaccharide... Vi khu n ầ ư
nhi u y u t s i vách và ch t nguyên sinh gây b nh. ế ợ ở
Trên thân vi khu n lao nh ng h t nhi m s c không đ u, nh ng ễ ắ
h t đó có tên là h t Much. Tr c đây ng i ta cho r ng nh ng h t Much có ướ ư ữ ạ
vai trò trong vi c sinh s n ra các vi khu n m i. Sau đó h t Much đã đ c ẩ ớ ượ
xác đ nh ch nh ng đi m nguyên sinh ch t c u t o khác nhau nên b t ấ ạ
màu khác nhau mà không có vai trò trong sinh s n.
C u t o vách t bàoấ ạ ế
6
(1). L p lipid bên ngoài
(2). L p acide mycolic
(3). L p polysacharide
(arabinogalactan)
(4). L p peptidoglycan
(5). L p màng plasma
(6). L p lipoarabinomannan
(LAM)
(7). L p phosphatidylinositol
mannoside
(8). L p khung vách t bàoớ ế
thông tin tài liệu
Bệnh lao là một căn bệnh mà sự tồn tại của nó đã gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người từ ngàn năm nay. Trên thế giới chưa có một quốc gia nào, một dân tộc nào mà không có người bị mắc bệnh lao và chết do lao. Việc tìm ra các liệu thuốc chống lao giúp cho việc chữa trị lao trở nên đơn giản và hiệu quả hơn, đồng thời trong giới y học cũng xuất hiện tư tưởng chủ quan nên đã làm lãng quên đi căn bệnh nguy hiểm này
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×