ch có v y m t s ngân hàng l i đ a ra s n ph m “Ti t ki m LS th n i”, “Tr lãi ỉ ậ ộ ố ạ ư ả ẩ ế ệ ả ổ ả
theo s d ti n g i” trên tài kho n cho khách hàng, theo đó ti n trên tài kho n khách ố ư ề ử ả ề ả
hàng v n đ c rút ra b t c lúc nào s v i LS h p d n. V b n ch t, các s n ph m ẫ ượ ấ ứ ố ớ ấ ẫ ề ả ấ ả ẩ
ti n g i này không khác s n ph m “rút tr c h n LS theo ngày th c g i”. Đây ch là ề ử ả ẩ ướ ạ ự ử ỉ
các hình th c “lách” qui đ nh hi n hành c a NHNN mà thôi.ứ ị ệ ủ
2. Trong đi u ki n áp l c l m phát v n còn l n, m t s NHTM nh luôn trong tình ề ệ ự ạ ẫ ớ ộ ố ỏ
tr ng khó khăn v v n, NHNN đã qui đ nh tr n LS huy đ ng VND đ i v i các NHTM ạ ề ố ị ầ ộ ố ớ
là 14%/năm iv. Song do nh ng bi n đ ng v giá vàng, giá USD, ch s giá tiêu dùng, ữ ế ộ ề ỉ ố
nên vi c huy đ ng ti n g i VND v i LS 14%/năm không h p d n. Trong khi đó nhu ệ ộ ề ử ớ ấ ẫ
c u c n tăng t ng tài s n c a các ngân hàng đ t ra r t cao, nên đã làm cho vi c huy ầ ầ ổ ả ủ ặ ấ ệ
đ ng v n càng khó khăn. Vì v y, vi c “v n d ng” qui đ nh tr n LS huy đ ng c a ộ ố ậ ệ ậ ụ ị ầ ộ ủ
NHNN đ c nhi u NHTM tính đ n. Đ u tiên ph i k đ n vi c th ng LS cho khách ượ ề ế ầ ả ể ế ệ ưở
hàng, tùy theo t ng ngân hàng và s ti n c a khách hàng mà m c th ng khác nhau, ít ừ ố ề ủ ứ ưở
thì 1%/ năm, nhi u có th lên t i 3%. M t đi u không bình th ng trong ho t đ ng ề ể ớ ộ ề ườ ạ ộ
ngân hàng là s ti t ki m c a khách hàng v n ghi m c LS 14% theo qui đ nh c a ổ ế ệ ủ ẫ ứ ị ủ
NHNN, nh ng ph n tr thêm đó đ c bi n hóa b ng m t th a thu n nh n th ng ư ầ ả ượ ế ằ ộ ỏ ậ ậ ưở
đ c ngân hàng tr ngay b ng ti n m t, ho c đ n h n tr cùng g c và lãi trên s . ượ ả ằ ề ặ ặ ế ạ ả ố ổ
Đ c bi t nhi u NHTM cũng không đ ng tình v i cách làm này c a m t s ít ngân ượ ế ề ồ ớ ủ ộ ố
hàng. Nh ng do n u có phát hi n ngân hàng vi ph m thì x lý cũng không đ m c răn ư ế ệ ạ ử ủ ứ
đe, nên các NHTM ch p hành nghiêm túc s b thi t do khách hàng g i ti n ch y sang ấ ẽ ị ệ ử ề ạ
n i khác có m c l i t c cao h n. Khi đó, không có cách nào khác, các NHTM này cũng ơ ứ ợ ứ ơ
ph i “ch y theo” đ gi khách hàng b ng các s n ph m ti n g i kỳ h n siêu ng n v i ả ạ ể ữ ằ ả ẩ ề ử ạ ắ ớ
LS 14%/năm. Vi c huy đ ng kỳ h n tu n là 14%/năm, thì tính ra “lãi m đ lãi con” ệ ộ ạ ầ ẹ ẻ
theo năm có l không d i 17%/năm. Nh v y, mu n đ u ra th p h n 20% th t khó. ẽ ướ ư ậ ố ầ ấ ơ ậ
M t ngh luôn đ t uy tín, tín nhi m lên hàng đ u, nh ng khách hàng đ n giao ti p ộ ề ặ ệ ầ ư ế ế
c m nh n th y m t s “lách” lu t nào đó, có th làm gi m ni m tin n i khách hàng.ả ậ ấ ộ ự ậ ể ả ề ơ
3. Trong các n n kinh t phát tri n, v i h t ng tài chính - ngân hàng hi u qu , c nh ề ế ể ớ ạ ầ ệ ả ạ
tranh v LS luôn g n li n v i r i ro. Các nhà đ u t s ph i cân nh c th n tr ng gi a ề ắ ề ớ ủ ầ ư ẽ ả ắ ậ ọ ữ
vi c đ u t vào các kho n ti n g i, các công c tài chính có kh năng sinh l i cao, thì ệ ầ ư ả ề ử ụ ả ờ
r i ro ti m n l n. Ng c l i, các ho t đ ng đ u t có kh năng đem l i l i ích th p ủ ề ẩ ớ ượ ạ ạ ộ ầ ư ả ạ ợ ấ
h n s đ c bù đ p v i m c r i ro h n ch h n. n c ta, do h t ng tài chính h n ơ ẽ ượ ắ ớ ứ ủ ạ ế ơ Ở ướ ạ ầ ạ
ch , ch a có c ch x p h ng tín nhi m hi u qu , các ch tài ch a đ m nh đ x ế ư ơ ế ế ạ ệ ệ ả ế ư ủ ạ ể ử
ph t trong các tr ng h p vi ph m, ho c thi u kh năng thanh kho n… và th c t ạ ườ ợ ạ ặ ế ả ả ự ế
NHNN v n đ ng sau ho t đ ng c a m i NHTM, nên quan h gi a r i ro và LS ch a ẫ ứ ạ ộ ủ ọ ệ ữ ủ ư
ch t ch . Các NHTM đ t giá huy đ ng cao không có nghĩa là nhà đ u t ph i ch p ặ ẽ ặ ộ ầ ư ả ấ
nh n m c r i ro l n. Các NHTM không đáp ng t t các yêu c u v thanh kho n, v n ậ ứ ủ ớ ứ ố ầ ề ả ẫ
có th đ c “đ i x ” nh các NHTM ho t đ ng bình th ng. Trong b i c nh nh ể ượ ố ử ư ạ ộ ườ ố ả ư
v y, vì m c tiêu l i nhu n, không ít các NHTM luôn có đ ng c t n d ng “các lá ậ ụ ợ ậ ộ ơ ậ ụ
2