DANH MỤC TÀI LIỆU
Các hình thức của bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng
1
Các hình th c c a b o đ m ti n vayứ ủ
B lu t Dộ ậ ân s năm 2005 quy đ nh c ác bi n pháp b o đ m th c hi n nghĩa v ả ả
dân s bao g m: C m c t ài s n, th ch p t ế ài s n, đ t c c, k ặ ọ ý cưc, ký qu ,
b o lãnh, tín ch p (Đi u 318). Đấ ề ây là nh ng bi n ph áp b o đ m th c hi n nghĩaả ả
v trong m i lĩnh v c m à pháp lu t Vi t Nam quy đ nh, nh ng trong ho t đ ng ư ạ ộ
ngân hàng, các bi n pháp b o đ m ngả ả ân hàng thưng áp d ng đó là c m c t ài
s n, th ch p t ế ài s n, b o l ãnh, tín ch p. Theo đi u 3 ngh đ nh 178/1999/NĐ- ị ị
CP quy đ nh các bi n pháp b o đ m ti n vay c a TCTD bao g m:ả ả
– Bi n pháp b o đ m ti n vay b ng tả ả ài s n:
+ C m c , th ch p b ng t ế ấ ài s n c a khả ủ ách hàng vay.
+ B o lãnh b ng tài s n c a bả ủ ên th ba.
+ B o đ m b ng tả ả ài s n hình thành t v n vay.ừ ố
– Bi n pháp b o đ m ti n vay trong tr ng h p cho vay khả ả ườ ông có b o đ m ả ả
b ng tài s n.
+ T ch c t ín d ng ch đ ng l a ch n kh ủ ộ ách hàng vay đ cho vay không có b o
đ m b ng tả ằ ài s n.
+ T ch c t ín d ng nhà nưc đ c cho vay khớ ượ ông có b o đ m b ng tả ả ài s n theo
ch đ nh c a Chỉ ị ính ph .
+ T ch c t ín d ng cho cá nhân h gia đình nghèo vay có b o lãnh b ng tín ch p
c a t ch c đoủ ổ àn th chính tr xã h i.
Nh v y, theo quy đ nh TCTD cư ậ ó th áp d ng r t nhi u c ác bi n pháp b o đ m ả ả
ti n vay. Tuy nhiên, vi c áp d ng bi n ph áp nào đ i v i m i kho n vay l i ph ố ớ
thu c vào các y u t nh kinh nghi m c a TCTD trong vi c đế ố ư ánh giá r i ro đ i ủ ố
v i kho n vay vớ ả à đánh giá tài s n b o đ m, kh năng tr n c a kh ợ ủ ách hàng…
T t c c ác bi n pháp b o đ m đ u c ó ý nghĩa n u nếó d n đ n h qu lẫ ế ệ ả à khách
hàng tr n đ y đ đả ợ ầ úng h n theo nh cam k t trong h p đ ng t ư ế ợ ồ ín d ng, h p ụ ợ
đ ng b o đ m ti n vay. ả ả
2
1.Các bi n pháp cho vay có b o đ m b ng tả ả ài s n.
B o đ m ti n vay b ng tả ả ài s n là hình th c b o đ m mứ ả à ngân hàng áp d ng đ i ụ ố
v i khách hàng vay v n, trong đó ngân hàng đóng vai trò ch n đ c h ng ủ ợ ượ ưở
m t s quy n h n nh t đ nh đ i v i t ài s n c a khả ủ ách hàng là con n . Nh v y, ư ậ
vi c b o đ m ti n vay b ng tệ ả ài s n giúp cho ngân hàng tránh đưc r i ro m t ợ ủ
hoàn toàn v n, đ ng th i đem l i cho ngố ồ ân hàng quy n u tiề ư ên khi phát m i tài
s n so v i c ác ch n khủ ợ ác c a khách hàng n u khếách hàng vay không có kh
năng tr đ c cả ượ ác kho n n đ ã vay. Th c ti n cho th y, khự ễ ông ph i b t kỳ tả ấ ài
s n nào cũng có th dùng làm b o đ m ti n vay đ c ngả ả ượ ân hàng ch p nh n. ấ ậ
Theo pháp lu t v b o đ m ti n vay, t ề ả ài s n dùng đ b o đ m ti n vay ph i để ả áp
ng đ b n đi u ki n sau: ủ ố
Thu c quy n s h u, quy n qu n l ở ữ ý, s d ng c a khử ụ ách hàng vay ho c bên b o
lãnh.
Đ ch ng minh đ c đi u ki n nể ứ ượ ày, khách hàng vay ho c bên b o lãnh ph i
xu t trình Gi y ch ng nh n s h u, quy n qu n l ở ữ ý s d ng tử ụ ài s n. Tr ng h p ườ ợ
th ch p quy n s dế ùng đ t, khách hàng vay ho c bên b o lãnh ph i có gi y
ch ng nh n quy n s d ng đ t v ử ụ à đưc th ch p theo quy đ nh c a ph ế ấ áp lu t
v đ t đai. Đ i v i tề ấ ài s n mà Nhà nưc giao cho doanh nghi p nh à nưc qu n ớ ả
lý, s d ng, doanh nghi p ph i ch ng minh đ c quy n đ c c m c th ch p ử ụ ượ ượ ế
ho c b o l ãnh tài s n đó.
Thu c tài s n đ c phả ượ ép giao d ch.
Tài s n đ c phả ượ ép giao d ch đ c hi u l ượ à các tài s n mà pháp lu t cho phép
ho c không c m mua, bán, t ng, cho, chuy n nh ng, chuy n đ i, c m c th ượ ố ế
ch p, b o l ãnh và các giao d ch khác.
Không có tranh ch p t i th i đi m kấ ạ ý h p đ ng b o đ m.ợ ồ ả ả
Ngân hàng yêu c u khách hàng vay, bên b o lãnh cam k t b ng văn b n v vi c ế ằ ề ệ
tài s n không có tranh ch p v quy n s h u ho c quy n s d ng, qu n l ề ở ề ử ý tài
s n đó và ph i ch u tr ách nhi m tr c phệ ướ áp lu t v cam k t c a m ế ủ ình.
Ph i mua b o hi m n u ph ả ể ế áp lu t có quy đ nh.
3
Đ i v i c ác tài s n mà pháp lu t quy đ nh ph i mua b o hi m, th ả ể ì TCTD yêu
c u khách hàng xu t trình h p đ ng mua b o hi m trong th i h n b o hi m. ờ ạ
v Theo ngh đ nh 178/1999/NĐ-CP v b o đ m ti n vay, cị ị ề ả ó các hình th c b o ứ ả
đ m ti n vay b ng t ài s n d i đ ướ ây.
1.1 B o đ m b ng tả ả ài s n c m c .ả ầ
a. Khái ni m c m c .ệ ầ ố
Theo B lu t Dộ ậ ân s Vi t Nam ban hự ệ ành ngày 14/6/2005 (sau đây g i t t lọ ắ à b
lu t Dân s năm 2005), đi u 326 đ nh nghĩa: “c m c l à vi c m t b ên (sau đây
g i là bên c m c ) giao tầ ố ài s n thu c quy n s h u c a m ở ữ ình cho bên kia (sau
đây g i là bên nh n c m c ) đ b o đ m th c hi n nghĩa v d ể ả ân s ”. Nh v y, ư ậ
b n ch t c a c m c l à m t bi n phộ ệ áp b o đ m th c hi n nghĩa v d ân s .
Theo đó trong quan h tín d ng ngân hàng, c m c t ài s n đ c hi u l ượ à vi c
khách hàng (bên vay v n) dùng tài s n thu c s h u c a m ở ữ ình giao cho t ch c ổ ứ
tín d ng (bên cho vay) đ đ m b o th c hi n nghĩa v tr n .ể ả ả ợ
b.Đ i t ng c a c m c .ố ượ
Tr c đướ ây, trên c sơ c a B lu t Dở ủ ân s năm 1995, t i đi u 2 c a Quy ch th ế ế
ch p, c m c t ài s n và b o lãnh vay v n ngân hàng ban hành kèm theo quy t ế
đ nh s 217/QĐ-NHNN c a th ng đ c NHNN Vi t Nam ng ủ ố ày 17/8/1996 quy
đ nh: “c m c t ài s n vay v n ng ân hàng là vi c bên vay v n có nghĩa v giao
tài s n là đ ng s n thu c s h u c a m ở ữ ình cho TCTD đ b o đ m th c hi n ể ả
nghĩa v tr n bao g m n g c, l ả ợ ợ ố ãi và ti n n p ph t n u c ạ ế ó, n u tếài s n mà
pháp lu t quy đ nh ph i đăng k ị ả ý quy n s h u th ở ữ ì các bên có th th a thu n bể ỏ ên
c m c v n gi t ài s n c m c v à giao b n g c gi y t quy n s h u cho b ở ữ ên
nh n c m c gi ”. Theo đ ố ữ ó, đ i t ng c a c m c ch c ượ ó th là đ ng s n, m ộ ả
r ng h n so v i c ơ ác quy đ nh tr c đ ướ ây là quy n tài s n (tr quy n s d ng đ t ử ụ
là đ i t ng c a th ch p). Nh ng đi u 15 ngh đ nh 165/1999/ NĐ-CP v giao ượ ế ư ị ị
d ch b o đ m l i cho ph ả ả ép bên c m c c ó th đ c gi c ượ ác tài s n không ph i
đăng ký quy n s h u. Nh v y c ở ữ ư ậ ùng m t v n đ văn b n d i lu t l i m ướ ậ ạ âu
thu n v i văn b n lu t, do đẫ ớ ó gây r t nhi u kh ó khăn cho ngân hàng và khách
hàng khi th c hi n vi c vay v n c ó tài s n c m c . S ra đ i c a B lu t D ờ ủ ân
4
s năm 2005, đã tháo g đ c v ng m c trỡ ượ ướ ên đ t o đi u ki n cho cể ạ ác t
ch c, h gia đứ ộ ình, cá nhân vay v n ngân hàng phát tri n s n xu t. B lu t D ộ ậ ân
s năm 2005 đã không đ nh nghĩa b t đ ng s n nh B lu t D ư ộ ân s năm 1995
mà quy đ nh mang tính li t kê, theo đó xác đ nh m t s t ài s n là b t đ ng s n ấ ộ
(nh nhưà , công trình xây d ng, đ t đai..) vự ấ à dùng ph ng pháp loươ i tr đ đ nh ừ ể ị
nghĩa đ ng s n. Đ ng th i ph ân bi t tài s n c m c v i t ố ớ ài s n th ch p b ng ế ấ
tiêu chí d ch chuy n ho c kh ông d ch chuy n t ài s n t b ên có nghĩa v sang bên
có quy n khi bên có nghĩa v dùng tài s n đó đ c m c , th ch p; ch khể ầ ế ông
phân bi t b ng đ ng s n hay b t đ ng s n nh quy đ nh c a B lu t D ộ ả ộ ả ư ân s
năm 1995.
Tài s n c m c , theo thả ầ ông t sư 07/2003/TT-NHNN c a NHNN Vi t Nam ng ày
19/5/2003 v h ng d n m t s quy đ nh v b o đ m ti n vay c a cề ướ ề ả ác TCTD
bao g m:
Máy móc thi t b , ph ng ti n v n t i, nguyế ị ươ ậ ả ên li u, nhiên li u, v t li u, h ậ ệ àng
tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các v t li u cậ ệ ó giá tr khác.
Ngo i t b ng ti n m t, s d tr ệ ằ ố ư ên tài kho n ti n g i t i t ch c cung ng d ch ử ạ ổ
v thanh toán b n ti n Vi t Nam vằ ề à ngo i t .ạ ệ
Trái phi u, c phi u, tế ế ín phi u, kỳ phi u, ch ng ch ti n g i, s ti t ki m, ế ế ỉ ề ổ ế
th ng phi u, cươ ế ác gi y t tr gi ờ ị á đưc b ng ti n. Riợ ằ êng đ i v i c phi u c a ớ ổ ế
TCTD phát hành, khách hàng vay không đưc c m c ch ố ở ính TCTD đó.
Quy n đòi tài s n phát sinh t quy n t ác gi , quy n s h u c ở ữ ông nghi p, quy n ệ ề
đòi n , quy n đ c nh n s ượ ó ti n b o hi m, cề ả ác quy n tài s n khác phát sinh t
h p đ ng ho c t c ác căn c pháp lý khác.
Quy n đ i v i ph n v n g ố ớ óp trong doanh nghi p, k c trong doanh nghi p c ể ả ó
v n đ u t n c ngo ư ướ ài.
Quy n khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy đ nh c a phị ủ áp lu t.
Tàu bi n theo quy đ nh c a B lu t H ộ ậ àng h i Vi t Nam, tả ệ àu bay theo quy đ nh
c a B lu t H ộ ậ àng không dân d ng Vi t Nam trong tr ng h p đ c c m c . ườ ượ ầ
Tài s n hình thành trong t ng lai là đươ ng s n h ình thành sau th i đi m kờ ể ý k t ế
giao d ch c m c v à s thu c quy n s h u c a b ở ữ ên c m c nh hoa l i, l i ư ợ ợ
5
t c, tài s n hình thành t v n vay, cừ ố ác đ ng s n khộ ả ác mà bên c m c c ó quy n
nh n.
Các tài s n khác theo quy đ nh c a ph áp lu t.
L i t c vợ ứ à các quy n phát sinh t tài s n c m c cũng thu c t ài s n c m c , ả ầ
n u cếác bên có th a thu n ho c ph áp lu t có quy đ nh; tr ng h p t ườ ài s n c m ả ầ
c đ c b o hi m thố ượ ì kho n ti n b o hi m cũng thu c t ài s n c m c .ả ầ
c.Ch th trong quan h c m c . ệ ầ
Ch th trong quan h c m c l à ch th c a quan h t ín d ng. Quan h c m ệ ầ
c có th coi là quan h ph , h ình thành khi phát sinh quan h tín d ng. Theo
thông t sư 07/2003/TT-NHNN và Đi u 1.4 c a ngh đ nh 85/2002/NĐ-CP c a ị ị
chính ph ngày 25/10/2002 v s a đ i b sung m t s đi u c a ngh đ nh s ổ ổ ố ề
178/1999/NĐ-CP v b o đ m ti n vay c a cề ả ác TCTD (sau đây g i t t lọ ắ à ngh
đ nh s 85/2002/NĐ-CP) quy đ nh ch th tham gia v ủ ể ào quan h c m c g m:ệ ầ
– Bên c m c (b ên ph i dùng tài s n c a mả ủ ình giao cho bên nh n c m c đ ố ể
đ m b o th c hi n nghĩa v tr n ) l ả ợ à khách hàng vay v n bao g m c ác cá nhân,
h gia đình, t h p tổ ợ ác, doanh nghi p t nhệ ư ân, công ty h p danh, pháp nhân Vi t
Nam và cá nhân, pháp nhân nưc ngoài có đ đi u ki n vay v n t i TCTD theo ủ ề ố ạ
quy đ nh c a Ngị ủ ân hàng Nhà nưc Vi t Nam.ớ ệ
– Bên nh n c m c l à các TCTD bao g m TCTD Nhà nưc, TCTD c ph n, ổ ầ
TCTD h p tác (ngân hàng h p tác, qu tín d ng nhân dân, h p tác xã tín d ng),
TCTD liên doanh, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài ho t đ ng tai Vi t Nam, ạ ộ
TCTD phi ngân hàng 100% v n n c ngoố ướ ài t i Vi t Nam.ạ ệ
d.N i dung c a quan h c m c . ệ ầ
N i dung c a quan h c m c trong lĩnh v c t ệ ầ ín d ng ngân hàng, là vi c bên
c m c (b ên đi vay) giao tài s n thu c s h u c a m ở ữ ình cho bên nh n c m c ậ ầ
(TCTD cho vay) đ đ m b o th c hi n nghĩa v tr n . Trong b t kỳ m i quan ể ả ả ợ
h nào các bên cũng có quy n và nghĩa v nh t đ nh. Theo B lu t D ấ ị ộ ậ ân s năm
2005 và thông t sư 07/2003/TT-NHNN, các ch th trong quan h c m c c ệ ầ ó
các quy n và nghĩa v sau:
* Quy n c a khề ủ ách hàng vay v n (Đi u 331, B lu t D ộ ậ ân s năm 2005):
6
– Yêu c u TCTD (bên nh n c m c ) đ ình ch vi c s d ng t ử ụ ài s n c m c , n u ố ế
do s d ng mử ụ à tài s n c m c c ó nguy c bơ m t giị ấ á tr ho c gi m sị ặ út giá tr .
– Đ c bượ án tài s n c m c n u đ c TCTD đ ng ố ế ượ ý.
– Đưc thay th t ế ài s n c m c b ng m t t ố ằ ài s n khác n u cếó th a thu n v i ậ ớ
TCTD.
– Yêu c u TCTD gi t ài s n c m c tr l i t ả ạ ài s n c m c khi nghĩa v đ c ụ ượ
b o đ m b ng c m c ch m d t. ố ấ
- Yêu c u bên nh n c m c b i th ng thi t h i x y ra đ i v i t ố ồ ườ ài s n c m c .ả ầ
* Nghĩa v c a khụ ủ ách hàng vay (Đi u 330, B lu t D ộ ậ ân s năm 2005):
- Giao tài s n c m c cho TCTD theo đả ầ úng th a thu n.ỏ ậ
-Báo cho TCTD v quy n c a ng i th ba đ i v i t ườ ài s n c m c n u c ố ế ó,
trong trưng h p khờ ợ ông thông báo thì TCTD có quy n h y h p đ ng c m c tề ủ ợ ồ ài
s n và yêu c u b i th ng thi t h i ho c duy tr ườ ệ ạ ì h p đ ng vợ ồ à ch p nh n quy n ấ ậ
c a ng i th ba đ i v i t ườ ài s n c m c .ả ầ
– Thanh toán cho TCTD bi t chi phếí h p lý đ b o qu n, gi gể ả ìn tài s n c m c ,ả ầ
tr tr ng h p cừ ườ ó th a thu n kh ác.
* Quy n c a t ch c t ín d ng (Đi u 333, B lu t D ộ ậ ân s năm 2005):
– Đ c yượ êu c u ng i chi m h u, s d ng tr ườ ế ử ụ ái pháp lu t tài s n c m c tr l i ả ạ
tài s n đó.
– Đưc khai thác công d ng tài s n c m c v à hưng hoa l i, l i t c t t ài s n
c m c , n u c ố ế ác bên có th a thu n.ỏ ậ
– Yêu c u x l ý tài s n c m c theo ph ng th c đả ầ ươ ã th a thu n ho c theo quy ậ ặ
đ nh c a phị ủ áp lu t đ th c hi n nghĩa v .ậ ể ự
– TCTD đ c thanh toượ án chi phí h p lý b o qu n t ài s n c m c khi tr l i t ả ạ ài
s n cho khách hàng vay.
thông tin tài liệu
Các hình thức của bảo đảm tiền vay Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm: Cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp (Điều 318). Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam quy định, nhưng trong hoạt động ngân hàng, các biện pháp bảo đảm ngân hàng thường áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp. Theo điều 3 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD bao gồm:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×