Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh
doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường
xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ
chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính
thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ
được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng
(đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
Tỷ lệ thuế trên doanh thu
Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng
như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế
TNCN phải
nộp
=Doanh thu tính
thuế TNCN xTỷ lệ thuế
TNCN
3. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
Áp dụng với cá nhân kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở lên.
Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:
cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;
cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho
thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ
thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh
thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ
theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên
cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
2