DANH MỤC TÀI LIỆU
Các khoản thu nhập tính thuế TNCN như thế nào?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TNCN TỪ CÁC KHOẢN THU NHẬP
I. Thu nhập từ kinh doanh
1. Phương pháp tính thuế đối với nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán
Áp dụng với cá nhân kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở lên.
Căn cứ tính thuế đối với nhân nộp thuế khoán doanh thu tính thuế tỷ lệ
thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh
trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu
tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.
Trường hợp nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán
hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu
tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:
tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế
TNCN phải
nộp
=Doanh thu tính
thuế TNCN xTỷ lệ thuế
TNCN
2. Phương pháp tính thuế đối với nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần
phát sinh
Áp dụng với cá nhân kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở lên.
1
nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: nhân trú phát sinh
doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; nhân kinh doanh không thường
xuyên không địa điểm kinh doanh cố định; nhân hợp tác kinh doanh với tổ
chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinhdoanh thu tính
thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ
được xác định theo hợp đồng n hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng
(đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh doanh được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
Tỷ lệ thuế trên doanh thu
Tỷ lệ thuế thu nhập nhân đối với nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng
như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế
TNCN phải
nộp
=Doanh thu tính
thuế TNCN xTỷ lệ thuế
TNCN
3. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
Áp dụng với cá nhân kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở lên.
nhân cho thuê tài sản nhân phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:
cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;
cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho
thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
Căn cứ tính thuế đối với nhân cho thuê tài sản doanh thu tính thuế tỷ lệ
thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế thu nhập nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản doanh
thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ
theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên
cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
2
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính
thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế
TNCN
phải
nộp
=
Doanh
thu tính
thuế
TNCN
xTỷ lệ thuế
TNCN5%
Phương pháp tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý
bảo hiểm, bán hàng đa cấp
Áp dụng với cá nhân kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở lên.
nhân trực tiếp hợp đồng làm đại xổ số, đại bảo hiểm, bán hàng đa cấp
nhân trực tiếp hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá.
Căn cứ tính thuế đối với nhân làm đại xổ số, đại bảo hiểm, bán hàng đa cấp
là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ
các khoản thukhác nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là tiền hoa hồng).
Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế thu nhậpnhân đối với cá nhân làm đại xổ số, đại lý bảo hiểm, bán
hàng đa cấp là 5%.
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế
TNCN
phải
nộp
=
Doanh
thu tính
thuế
TNCN
xTỷ lệ thuế
TNCN5%
II. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền
công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác tính chất tiền lương, tiền công người
nộp thuế nhận được trong tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2, Thông
111/2013/TT-BTC.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thời
điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo
hiểm tích lũy theo hướng dẫn tại điểm đ.2, khoản 2, Điều 2 Thông 111/2013/TT-
BTC thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền
bảo hiểm.
Thu nhập chịu thuế đối với nhân vừa thu nhập từ kinh doanh, vừa thu
nhập từ tiền lương, tiền công tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh thu nhập
chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
III. Thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn
1. Thu nhập từ đầu tư vốn
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ đầu vốn thu nhập chịu thuế nhân nhận được theo
hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Thuế suất đối với thu nhập từ đầu vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với
thuế suất là 5%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu vốn thời điểm
tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
4
Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm theo hướng dẫn tại điểm d,
khoản 3, Điều 2 Thông này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu vốn thời
điểm nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi hình
hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3,
Điều 2 Thông này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu vốn thời điểm
nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3,
Điều 2 Thông này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu vốn thời điểm
nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
Trường hợp nhân nhận được thu nhập do việc đầu vốn ra nước ngoài dưới
mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế thời điểm nhân nhận
thu nhập.
Cách tính thuế
Số thuế thu nhập
nhân phải nộp =Thu nhập tính
thuế ×Thuế suất
5%
2. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp thu nhập tính
thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được
xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng
và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ,nhân chuyển nhượng
vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng giá mua của phần vốn chuyển nhượng
được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng
đồng Việt Nam, nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng
phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển
nhượng.
5
+ Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượngsố tiền cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng
vốn.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh
toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì quan thuế quyền ấn định
giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Giá mua
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển
nhượng vốn.
Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành
lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại,
trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.
+ Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt
động chuyển nhượng vốn những chi phí hợp thực tế phát sinh liên quan
đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, hoá đơn, chứng từ hợp lệ
theo quy định, cụ thể như sau:
- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
- Các khoản phí lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển
nhượng.
- Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.
Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng
theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu
nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
Cách tính thuế
6
thông tin tài liệu
I. Thu nhập từ kinh doanh 1. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán Áp dụng với cá nhân kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở lên. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×