DANH MỤC TÀI LIỆU
CÁC KIỂU HOÁN DỤ
NGỮ VĂN 6
HOÁN DỤ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được giá trị của phép tu từ hoán dụ.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết.
3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép hoán dụ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ (VD Phần I, II), phiếu học tập.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ẩn dụ? Cho VD và phân tích tác dụng.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk
HS đọc ví dụ
? áo nâu, áo xanh chỉ ai? nông thôn, thị
thành chỉ những ai?
? Xác định mối quan hệ giữa những sự
vật trên? (áo nâu, áo xanh "những
người công nhân và nông dân": quan hệ
đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc
điểm, tính chất đó. Nông thôn, thành thị
"những người sống ở nông thôn và
những người sống ở thành thị": quan hệ
giữa vật chứa đựng với vật bị chứa
đựng)
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu hoán dụ là
gì ?
- GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói:
Câu thơ trên và cách nói diễn xuôi câu
thơ
? Cách nói nào hay hơn? Vì sao?
? Vậy hoán dụ có tác dụng gì?
HĐ2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk
- HS đọc ví dụ SGK
? Bàn tay gợi cho em liên tưởng đến sự
vật gì? Đó là mối quan hệ gì?
I . HOÁN DỤ LÀ GÌ?
1. Bài tập:
áo nâu nông dân
áo xanhcông nhân
quan hệ gần gũi
< nông dân thường mặc áo nâu, công
nhân thường mặc áo xanh >
thành thị - người sống ở thành thị
quan hệ gần gũi
=> Hoán dụ
* Ghi nhớ :
II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ:
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
a) Bàn tay (một bộ phận của thể)
dùng để thay thế cho người lao động nói
? " Một, ba" dùng để chỉ số lượng như
thế nào? Đặt trong câu thơ, số đếm trên
nói đến điều gì?
? Đó là mối quan hệ gì?
? "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng đến
sự kiện gì? Vì sao em liên tưởng như
thế?
? Mối quan hệ của chúng như thế nào?
? Quan sát ví dụ phần I và cho biết mối
quan hệ giữa các sự vật trên thuộc kiểu
quan hệ gì?
- HS: Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật
được chứa đựng
? Qua các ví dụ trên, em thấy có mấy
kiểu hoán dụ?
? Em hãy tìm ví dụ minh hoạ
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV: Giao nhiệm vụ:
+ HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm)
+ Nhóm 1: ý a
+ Nhóm 2: ý b
+ Nhóm 3: ý c
+ Nhóm 4: ý d
=> Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV: kết luận, bổ sung.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận theo nhóm bàn
-> Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chữa bài.
chung.
Quan hệ bộ phận – toàn thể
a) một, ba (số lương cụ thể, được dùng
thay cho số ít và số nhiều nói chung)
Quan hệ cụ thể – trừu tượng
b) đổ máu (dấu hiệu thường được dùng
thay cho sự hi sinh, mất mát) được dùng
chỉ chiến tranh.
Quan hệ dấu hiệu của sự vật sự
vật.
c) Nông thôn những người sống
nông thôn.
Quan hệ giữa vật chứa đựng vật bị
chứa đựng.
* Ghi nhớ: SGK / 83
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1. Tìm các phép hoán dụ
a. ng xóm: chỉ người dân sống trong
làng xóm
-> Vật chứa và vật bị chứa
b. Mười năm: Ngắn, trước mắt, cụ thể
Trăm năm: Thời gian lâu dài
-> giữa cụ thể và trừu tượng
c. áo chàm – người dân Việt Bắc
dấu hiệu của sự vật sự vật
d. trái đất – nhân loại
vật chứa đựng vật bị chứa đựng.
Bài tập2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ
Giống: gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
Khác:
- ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng
về hình thức, cách thực hiện
- Hoán dụ: Dựa vào 4 kiểu quan hệ gần
gũi
3. Củng cố:
- Hoán dụ là gì?
- Các kiểu hoán dụ?
- Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ?
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, nắm chắc khái niệm hoán dụ.
- Làm bài tập 3(sgk/ 84)
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ.
- Làm bài tập trong tiết "Tập làm thơ bốn chữ"- chuản bị cho giờ học sau.
thông tin tài liệu
CÁC KIỂU HOÁN DỤ HOÁN DỤ LÀ GÌ? 1. Bài tập: áo nâu – nông dân áo xanh – công nhân quan hệ gần gũi < nông dân thường mặc áo nâu, công nhân thường mặc áo xanh > thành thị - người sống ở thành thị quan hệ gần gũi => Hoán dụ * Ghi nhớ : II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a) Bàn tay (một bộ phận của cơ thể) dùng để thay thế cho người lao động nói chung.  Quan hệ bộ phận – toàn thể a) một, ba (số lương cụ thể, được dùng thay cho số ít và số nhiều nói chung)  Quan hệ cụ thể – trừu tượng b) đổ máu (dấu hiệu thường được dùng thay cho sự hi sinh, mất mát) được dùng chỉ chiến tranh.  Quan hệ dấu hiệu của sự vật – sự vật. c) Nông thôn – những người sống ở nông thôn. Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. * Ghi nhớ: SGK / 83 III. LUYỆN TẬP: Bài 1. Tìm các phép hoán dụ a. Làng xóm: chỉ người dân sống trong làng xóm -> Vật chứa và vật bị chứa b. Mười năm: Ngắn, trước mắt, cụ thể Trăm năm: Thời gian lâu dài -> giữa cụ thể và trừu tượng c. áo chàm – người dân Việt Bắc  dấu hiệu của sự vật – sự vật d. trái đất – nhân loại  vật chứa đựng – vật bị chứa đựng. Bài tập2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ Giống: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. Khác:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×