DANH MỤC TÀI LIỆU
CÁC LOẠI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI SINH HỌC 12
Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Các bệnh di truyền người: Khái niệm, nguyên nhân, chế, hậu
quả, cách phòng và chữa bệnh.
- Khả năng ng dụng những hiểu biết về di truyền người vào y học
và đời sống.
2. năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh, làm việc độc lập
với SGK.
3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương
lai di truyền của con người.
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ hình 21.1, 21.2 SGK
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào công nghệ gen? Nêu các bước tiến hành trong thuật
chuyển gen.
- Nêu một số thành tựu trong tạo giống biến đổi gen.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. m hiểu về bệnh di
truyền phân tử.
GV yêu cầu học sinh đọc mục I SGK
trang 87 trả lời câu hỏi: Nêu khái
niệm, nguyên nhânchế gây nên các
bệnh di truyền phân tử?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung.
I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ.
* Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử
những bệnh di truyền được nghiên cứu
chế gây bệnh ở cấp phân tử.
* Nguyên nhân: Phần lớn các bệnh di
truyền phân tử đều do các ĐB gen gây
nên.
* chế gây bệnh: Alen đột biến thể
hoàn toàn không tổng hợp được protein,
GV: Bệnh phêninkêtô niệu gì? chế
gây bệnh?
HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả
lời câu hỏi
GV: Làm thể nào để chữa bệnh
phêninkitô niệu?
HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả
lời câu hỏi
GV: Nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hội chứng liên
quan đến đột biến NST.
GV: Thế nào là hội chứng bệnh liên quan
đến đột biến NST?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Bệnh Đao gì? Nguyên nhân gây
ra bệnh Đao? Làm thế nào để nhận biết
người có mắt bệnh Đao?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ đồ chế
phát sinh hội chứng đao.
HS: Dựa vào sơ đồ hình 21.1 để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 3. Tìm hiểu về bệnh ung
thu.
GV: Ung thư là loại bệnh như thế nào?
Phân biệt giữa u ác tính và u lành tính?
HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi.
GV: Nguyên nhân chế gây ung
thư? Các bệnh ung thư di truyền
không?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 89,
90 để trả lời.
GV bổ sung: Các gen tiền ung thư tổng
tăng hay giảm số lượng protein hoặc tổng
hợp ra protein bị thay đổi chức năng, rối
loạn trao đổi chất trong thể-> Gây
bệnh
* Ví dụ: Bệnh phêninkêtô niệu.
- Người bình thường: Gen bình thường
tổng hợp enzim chuyển hóa phêninalanin
-> tizôzin.
- Người bị bệnh: Gen bị đột biến, không
tổng hợp được enzim chuyển hóa
phêninalanin nên axit amin này tích tụ
trong máu đi lên não đầu độc tế bào thần
kinh nên người bị bệnh mất trí.
- Phương pháp chữa bệnh: Phát hiện sớm
ở trẻ, cho ăn kiêng thức ăn chứa
phêninalanin một cách hợp lí.
II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỘT BIẾN NST.
* Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay
số lượng NST thường liên quan đến rất
nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương
các hệ quan của người bệnh nên
thường được gọi là hội chứng bệnh NST.
* VD: Bệnh Đao bệnh do thừa 1 NSTh
số 21 trong tế bào (thể tam nhiễm-thể ba)
- Đặc điểm: Người thấp, phệ, cổ rtụ,
khe mắt xếch, dị tật tim và ống tiêu hóa.
- Cơ chế phát sinh: (HS vẽ sơ đồ cơ chế )
- Cách phòng bệnh: Không nên sinh con
khi tuổi đã cao.
III. BỆNH UNG THƯ.
* Khái niệm: Ung thư một loại bệnh
được đặc trưng bởi sự tăng sinh không
kiểm soát được của một số tế bào thể
dẫn đến hình thành các khối u chèn ép
các cơ quan trong cơ thể.
hợp các nhân tố sinh trưởng tham gia
điều hòa quá trình phân bào. Bình thường
hoạt động của các gen này chịu sự điều
khiển của thể -> chỉ tạo ra một lượng
vừa đủ đáp ứng lại nhu cầu phân bào bình
thường
Khi bị đột biến thì gen trở nên hoạt động
mạnh (gen ung thư) -> tạo ra quá nhiều
sản phẩm -> tăng tốc độ phân bào -> tạo
nên các khối u thể không kiểm
soát được.
=> Đột biến làm gen tiền ung thư -> gen
ung thư là trội nhưng không di truyền cho
đời sau vì xuất hiện ở tế bào xô ma.
- Khối u ác tính nếu tế bào khối u
khả năng tách khỏi đi vào máu -> tạo
khối u nhiều nơi -> gây chết cho bệnh
nhân.
- Khối u lành tính nếu tế bào khối u
không khả năng di chuyển vào máu để
đi tới các vị trí khác nhau của cơ thể.
* Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột
biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân
phóng xạ, hóa học, virut -> các tế bào
thể bị đột biến khác nhau -> gây ung thư.
* Cơ chế gây ung thư:
- Hoạt động của các gen qui định các yếu
tố sinh trưởng.
- Hoạt động của các gen ức chế ung thư.
(SGK trang 89, 90)
4. Củng cố:
- Khái niệm và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử ? Cho ví dụ?
- Khái niệm và cơ chế gây bênh NST ở người?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 91.
- Đọc trước bài 23.
thông tin tài liệu
CÁC LOẠI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI SINH HỌC 12 I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ. * Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp phân tử. * Nguyên nhân: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các ĐB gen gây nên. * Cơ chế gây bệnh: Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein,
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×