....... GVHD:PGS.TS. LÊ VIẾT NGƯU.
Các loại ống thường được sử dụng với các đường kính và chiều dày theo bảng 1.1
Bảng 1.1. Đường kính và chiều dày một số loại ống.
D (mm) S (mm) D (mm) S (mm) D (mm) S (mm)
13,5-114 2,3-4,75 20-102 0,7-4,0 20-102 1-4,75
76-254 0,55-0,9 20-102 2-10 73-219 2-6
6-32 0,4-1,25 4-16 0,5-0,9 152-426 3-8,5
10-76 0,8-3 426-1420 6-12 159-529 2,5-9
20-102 1,0-4,75 426-1220 6-14 13-30 1,25-1,5
13-76 0,4-3,0 426-1020 4-12 15-30 2-3
76-152 0,8-4,0 159-2500 4-25 20-50 2-4
6,35-168 2-8 6-32 0,4-1,25 25-115 2,5-5
12-219 0,25-8,0 10-60 1-3 10-60 2,36-4,7
6-15 0,7-0,9 10-76 0,8-3,5 21,25-88,5 2,75-4,0
1.2.2. Vật liệu và yêu cầu kỹ thuật:
Tuỳ vào mỗi lĩnh vực mà yêu cầu sử dụng các loại ống khác nhau, riêng trong
lĩnh vực đóng tàu thuỷ thì các vật liệu chủ yếu là ống làm bằng thép, kể cả ống có tỉ
lệ cacbon thấp và thép hợp kim nguyên chất và ống thép mạ kẽm. Các loại ống này
dẫn tất cả các loại chất lỏng (nước, dầu...) và dẫn khí lưu thông trên tàu. Chính vì
vậy vật liệu chế tạo ống phải đảm bảo được tính chống gỉ và chống ăn mòn bởi
nước biển. Để đáp ứng chuyển tải các chất thì các ống phải đáp ứng đủ các yêu cầu
kỹ thuật sau:
-Bề mặt ống không bị rổ khí.
-Mối ghép phải được hàn ngấu tốt.
-Mối hàn không có sỉ nhiều.
-Bề mặt ống có độ bóng đạt Ra = 5
-Bề dày ống S = 1 mm
-Vật liệu thép được cho ở bảng 1.2
Bảng 1.2. Thành phần vật liệu có trong thép.
Tiêu chuẩn Mác thép C Cr Si Mn
TCVN 12Cr 13 0,09 - 0,15 12 - 14 1 0,6
TCVN 20Cr 13 0,16 - 0,24 12 - 14 1 0,6
TCVN 30Cr 13 0,25 - 0,34 12 - 14 1 0,6
TCVN 40Cr 13 0,35 - 0,44 12 - 14 1 0,6
Một số loại thép không gỉ:
* Thép không gỉ hai pha: với các mác 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13 và 40Cr13 có tổ
chức hai pha là ferit (hoà tan Crôm cao).
SVTH: Trần Mậu Phạn - 08 C1A