DANH MỤC TÀI LIỆU
Các nguyên liệu dùng để chế tạo vật liệu sinh học trong hệ tim mạch.
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG…………………
TIU LUN
Vật liệu sinh học trong hệ tim mạch
I M ĐẦU
Trong những m gần đây, t l người mc bnh tim mch trên thế gii ngày
càng gia tăng. Có nhiu nguyên nhân dẫn đến bnh tim mạch như: bẩm sinh hay do chế
độ ăn uống, làm vic, tp luyn… không hp lý. vậy, được coi “tên giết người
hàng đầu” trên thế giới. Năm 2004, đã 17,1 triệu người chết (chiếm 29% các ca t
vong) bnh tim mch. Bnh tim mch gm nhiu loại như bệnh mch vành, tai biến
mch máu não, bệnh động mch ngoi vi, bnh thp tim, tim bm sinh… việc điều tr
các bnh v tim mch cũng như các biến chng của đã được nghiên cu cha tr.
Vi s phát trin ca công ngh y hc, c vt liu sinh hc tng hp hay t nhiên đã
được đưa vào thể nhm cha tr hoc h tr các chức ng của thể. Hin nay,
người ta th chế to van tim nhân to, mch máu nhân to, hay chất thay máu… đ
thay thế nhng b phn b hỏng trong thể. Tuy nhiên, yêu cu ca các vt liu
sinh hc phải các đặc tính đặc biệt như: tính tương hp sinh hc, không sinh khi u,
kháng xói mòn, độc tính thấp… do đó các nhà khoa học vn không ngng n lc
tìm kiếm và hoàn thiện hơn những ngun vt liu sinh hc, nâng cao hiu qu ca trong
cha tr bnh tim mạch. Trên sở thc tiễn đó, nhóm đã chọn đề i: Vt liu sinh
hc trong h tim mchvi hy vng qua đề i này s giúp chúng ta hiu hơn về vt
liu sinh hc cũng như các ứng dng ca nó trong h tim mch.
II NI DUNG
2.1. Vt liu sinh hc tiếp xúc máu
2.1.1. S tương tác
2.1.1.1 Lý lun
vt
liu
sinh
hc
đưc khái nim
bt
k
cht
hoc
hp
cht
nào
(không
phi
thuc)
có ngun
gc
tng
hp
hoc
t
nhiên,
được
dùng
để
điu
tr,
tăng
cường
hoc
thay
thế
mô,
quan
hoc
chc
ng
ca
th nên chúng được
th vt ch xem như vt ngoi lai dẫn đến s tương tác qua lại gia vt ch và vt
ngoi lai.
S tương tác này được biu hiện như sau:
V
t
liu
có th
gây
phn
ng
không
tt
vi
vt ch
hoc gây phn ng
đủ để
kích
thích
s
hòa
hp
mô
-
vt
ghép
tt.
S
xut
hin
phn
ng
viêm
điu
cn
thiết
trong
tiến
trình
lành
hóa
vết
thương. Điều này
nghĩa là cơ thể vt ch đã gây đáp ứng min dịch đặc hiu.
Đáp
ng
min
dch
đặc
hiu
phn
ng
bình
thường
ca
động
vt
xương sng
khi
mt
vt
l
được
đưa
vào
cơ
th.
Đây
mt
phn
ng
bo
v
để
gii
độc, trung
hòa
giúp
loi
tr
vt
l.
Các
đáp
ng
được
phân
thành
bn
loi:
loi
I,
loi
II,
loi
III,
loi
IV.
Bn
đáp
ng
này
theo
mt
cơ
chế
thông
thường,
được
kích
động
do
s
hin
din
ca
mt
vt
l
kháng
nguyên
(
antigen
).
Loi
Kháng th
TB liên
quan
Các
cht
trung
gian Kết
qu
I IgE Tế
bào
B Histamin,các amin
vn
mch
Nga,
viêm
mũi,
giãn
mch
II IgG, IgM Tế
bào
B Histamin,các amin
vn
mch
Giãn
mch
III IgG, IgM Tế
bào
B Các
amin
vn
mch
Đau, sưng, nghẽn
mch, giãn mch
IV Không Tế
bào
T Cytokin Đau, sưng
2.1.1.2.
Đáp
ng
min
dch
ca
người
vi
các
vt
liu
Nha
Vt
liu
nha
được
dùng
để
chế
to
găng,
bao
cao
su…
cao
su
(elastomer) trích
t
thc
vt.
D
ng
vi
nha
thường
loi
I
(đáp
ng
qua
trung
gian
IgE)
vi phn
ng
tc
thì
(trong
vòng
vài
phút)
th
đe
da
s
sng.
Tuy
nhiên,
nha
không được
s
dng
để
chế
to
vt
liu
ghép
trong
thi
gian
dài
nên
các
đáp
ng
thi
gian
dài không
được
chú
ý.
Collagen
Collagen
được
thu
nhn
t
các
ngun
vt
liu
t
nhiên
như
da,
mô
bò…
Đây
mt
protein
ngoi
lai
nên
kh
năng
kích
thích
nhiu
đáp
ng
min
dch.
Các kháng
th
ca
lp
IgE,
IgM,
IgG
và
các
đáp
ng
min
dch
qua
trung
gian
tế
bào
đã được
quan
sát.
Phòng
nga
quan
trng
loi
b
càng
nhiu
vt
liu
ngoi
lai
càng tt.
Do
collagen
ca
các
loài
động
vt
vú
cu
trúc
tương
t
nên
th
loi
b
các protein
nhim
và
để
li
vt
liu
không
sinh
d ng. X hóa hc và khâu mch collagen th m gim tính sinh
kháng nguyên.
Các
polymer
tng
hp
Các
vt
liu
này
da
trên
nn
tng
các
thành
phn
carbon,
hydro,
nitơ
và
oxy to
nên
h
sinh
hc.
Do
đó
vic
to
ra
các
vt
liu
tính
kháng
nguyên
không
th xy
ra.
Tuy
nhiên,
mt
s
vt
liu
polymer
na
hóa
hc
đáng
quan tâm như polysiloxane (silicone elastomer), polyurethane, poly(methyl)
methacrylate…
2.1.1.3. Kết qu ca một đáp ng min dch
Đáp
ng
min
dch
dường
như
khuynh
hướng
trung
hòa,
kh
độc
tính
và giúp
loi
tr
mt
vt
liu
ngoi
lai.
Tuy
nhiên,
thnh
thong
đáp
ng
min
dch
th gây
hi.
hng
vt
ghép
S
viêm,
phn
khi
đầu
ca
đáp
ng
min
dch,
mt
phn
ng
oxy
hóa.
Các vt
ghép
bng
polyurethane
polyethylene
th
b
phân
hy.
Hư
hng
các
kế
cn
Các sn phm, đặc biệt các đáp ng loi II và IV, th khởi động s
phng các đáp ng mch khác ti vùng ghép. Gii quyết tiếp theo th không
hi na hoc gây hoi t và/hoc mt sinh khi mô cùng vi s lng lo
và di chuyn ca vt ghép.
Các
đáp
ng
h
thng
Các
đáp
ng
min
dch
loi
I
loi
II
sinh
ra
các
cht
vn
mch.
Các
cht này
tun
hoàn
th
gây
giãn
mch.
th
nhn
thy
điu
này
trong
đáp
ng
vi các
vt
liu
nha
các
thuc
kết
hp
vi
tiu
cu,
tế
bào
mast
hoc
các bch cầu ưa acid, dẫn đến một đáp ng min dch gii phóng các cht vn
mch này.
Các
bnh
t
min
Đây
mt
kết
qu
gây
tranh
cãi
nht
ca
đáp
ng
min
dch
vi
các
vt
ghép. Bnh
t
min
kết
qu
ca
mt
đáp
ng
min
dch
vi
ch.
Các
bnh
t
min
như chng
viêm
khp,
viêm
cu
thn…
xy
ra
các
th
do
nguyên
nhân
nào
vn
chưa biết
mc
mt
s
liên
quan
đến
nhim
trước
đó
(đặc
bit
nhim
streptococci
). Vic
chng
minh
nguyên
nhân
hu
qu
mt
vn
đề
dch
t
hc
vi
các
nghiên cu
qun
th
ln.
Vn
đề
quan
trng
phi
ci
tiến
k
thut
th
nghim
min
dch
để gii
thích
nguyên
nhân,
hu
qu
liên
quan
đến
các
vt
ghép
và
thc
hin
k
các
kho
sát
dch
t
hc.
Các
đáp
ng
này
th
do
vài
cơ
chế.
Hai
cơ
chế
th
xy
ra
nht
đối
vi
vt ghép
(i)
vt
ghép
gn
vi
mô
ch
m
cho
tr
thành
mt
vt
ngoi
lai
như
phc hp
hapten
-
vt
mang
hoc
(ii)
biến
đổi
mô
ch
thông
qua
cun
(gp)
protein,
phân hy
tế
bào
hay
protein
to
kháng
nguyên
đối
vi
mô
ch.
Đây
hu
qu
chính
ca vic
bơm
ngc
silicon.
2.1.2. Ý tưởng ci tạo tính tương hợp máu
Hin
nay,
các
vt
liu
được
s
dng
trong
m
sàng
đã
đạt
yêu
cu
v
các
đặc tính
hc
nhưng
tính
tương
hp
tuyt
đối
ca
chúng
vi
máu
vn
chưa
đạt
được.
Do đó,
các
vt
liu
polymer
như
polyurethane,
silicone,
polyolefin
ch
s
dng
trong
thi
gian
ngn
đã
gây
đông
và
cn
cht
chng
đông
máu.
Dưới
điu
kin
sinh
lý,
b
mt
ca
mch
tiếp
xúc
vi
máu
mt
lp
tế
bào ni
mô.
Các
tế
bào
này
thc
hin
các
chc
năng
điu
hòa
s
nghn
mch,
tham
gia tng
hp,
vn
chuyn
các
cht
hot
động
trong
chuyn
hóa.
Đc
đim
chính
ca
các
tế bào
ni
tính
tương
hp
máu.
Do
đó,
vic
ph
b
mt
vt
liu
vi
mt
lp
đơn
tế bào
ni
người
quan
đim
ha
hn
nht
để
to
được
mt
b
mt
tương
hp
sinh hc.
Tuy
nhiên,
vic
phát
trin
mt
quan
lai
như
vy
vn
chưa
thc
hin
được
hin
ti
các
tế
bào
ni
người
thông tin tài liệu
Các vật liệu sinh học phải có các đặc tính đặc biệt như: tính tương hợp sinh học, không sinh khối u, kháng xói mòn, có độc tính thấp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào ứng dụng, các vật liệu cần đạt các yêu cầu khác nhau. Đôi khi, các yêu cầu này ngược nhau hoàn toàn. Ví dụ: trong công nghệ mô xương, khung (scaffold) polymer cần có khả năng phân hủy sinh học để khi các tế bào tạo ra chất nền ngoại bào của riêng chúng thì vật liệu polymer sẽ được thay thế hoàn toàn. Trong van tim cơ học, các vật liệu cần có tính ổn định sinh học, kháng xói mòn và không phân hủy theo thời gian (tồn tại hơn 20 năm )
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×