DANH MỤC TÀI LIỆU
Các nguyên tắc hình thành hệ thống không gian xanh đô thị
Các nguyên t c hình thành h th ng không gian xanh đô th ệ ố
Thu t ng sinh thái” xu t hi n l n đ u tiên vào năm 1866, t m t nhà đ ng v t h c ệ ầ ừ ộ ậ ọ
ng i Đ c Ernts Genrih Gekkel. B n thân thu t ng “sinh thái” trong ti ng Hy l p có ườ ứ ế
nghĩa là “khoa h c v môi tr ng s ng”. Thu t ng này đã đ c ông s d ng khi quan ườ ượ ử ụ
sát môi tr ng s ng, các khu v c sinh s ng c a các loài đ ng v t. Nh ng ch đ n gi aườ ỉ ế
th k th XX, do các ho t đ ng c a con ng i đã nh h ng quá tr m tr ng đ n khuế ỷ ườ ưở ế
v c t nhiên nên ý nghĩa và vai trò c a “sinh thái” m i b t đ u đ c bi t đ n r ng rãi ự ự ượ ế ế
h n. ơ
Năm 1935, m t nhà khoa h c ng i Anh đã đ a ra đ nh nghĩa v “h sinh thái” trong ườ ư ề ệ
đó nêu ra m i liên h nh h ng qua l i gi a t h p các loài sinh v t v i các y u ưở ổ ợ ế
t v t lý c a môi tr ng. Sau đó đ n năm 1975 trong cu n sách “ố ậ ườ ế C s sinh tháiơ ở ” thì
tác gi ng i M - nhà sinh thái, nhà đ ng v t h c – Eugene Pleasants Odum đã đ a ra ườ ậ ọ ư
m t đ nh nghĩa toàn di n h n v h th ng sinh thái mà đ nh nghĩa này đ c các nhà ơ ề ệ ượ
khoa h c s d ng đ n ngày nay. Ông đã đ nh nghĩa r ng: “M t h th ng, bao g m t t ử ụ ế
c các sinh v t trên m t khu v c c th nh h ng qua l i v i môi tr ng v t lý ụ ể ưở ạ ớ ườ
xung quanh theo cách th c mà ngu n năng l ng t o ra c ch s n sinh dinh d ng c ượ ơ ế ả ưỡ
th rõ ràng (các hình th c đa d ng và chu kỳ c a v t ch t, cũng nh là s chuy n hóa ủ ậ ư
v t ch t gi a ph n sinh và ph n ch t) bên trong h th ng thì g i là h th ng sinh ế ệ ố ệ ố
thái”.
Có th chia thành 5 nhóm h th ng sinh thái c b n. Đó là: h sinh thái nông nghi p; ơ ả
h sinh thái ven bi n, ven sông; h sinh thái r ng; h sinh thái n c; h sinh thái c . ướ ệ
Đ i v i lĩnh v c quy ho ch đô th , nghiên c u v h sinh thái trong đô th là m t ề ệ
h ng đi chuyên ngành trong khoa h c xây d ng đô th . M c đích và đ i t ng c a nó ướ ố ượ
là nghiên c u quy lu t tác đ ng qua l i c a các c u trúc đô th v i môi tr ng t nhiên ị ớ ườ
và đ a ra các gi i pháp t i u hóa m i quan h này.ư ố ư
D i góc nhìn h th ng sinh thái đô th , các v n đ c b n c a thành ph s bao g m ướ ơ ố ẽ
nh sau:ư
- Th nh t : thành ph - h th ng sinh thái ph thu c. Thành ph c n có các ngu n tài ố ầ
nguyên bên ngoài và b i v y không đ m b o ch c năng c a m t h th ng cân b ng ở ậ ộ ệ ố
cũng nh không có kh năng t đi u ti t môi tr ng sinh thái c a mình và ch có th ư ự ề ế ườ
l y l i s cân b ng sinh thái khi k t h p v i các khu v c m r ng xung quanh. Đi u ế ở ộ
đó có nghĩa là thành ph không có kh năng t nuôi s ng ng i dân trong ranh gi i c a ườ ớ ủ
mình, hít th không khí “không ph i c a mình”, u ng n c “không ph i c a mình” và ả ủ ướ ả ủ
đ ng th i th i ra môi tr ng sinh thái m t l ng l n rác th i sinh ho t. ườ ộ ượ
- Th hai: thành ph - h th ng sinh thái tích lũy, s trao đ i ch t cân b ng t t trong ệ ố
gi i h n c a thành ph đ i v i vi c hình thành “l p văn hóa”, bao g m các các s n ố ố
ph m v xây d ng cũng nh v đ i s ng c a các th k tr c đ l i. ư ề ờ ế ỷ ướ
- Th ba: s phát tri n c a thành ph đ c xác đ nh không ch b ng các quy lu t c a ố ượ ỉ ằ
t nhiên mà còn b ng các ho t đ ng th ng xuyên c a con ng i. Các thành ph th i ạ ộ ườ ườ ố ờ
nay r t nh y c m đ i v i vi c phá v s cân b ng c a h th ng công trình nhân t o. ỡ ự
B t k s th t b i nào trong vi c xây d ng h th ng c p n c, thoát n c th i, các ấ ể ự ấ ạ ệ ố ướ ướ
1
công trình x lý n c th i cũng nh là khai thác quá t i có th d n đ n kh ng ho ng ướ ư ể ẫ ế
sinh thái c c b .ụ ộ
Do v y đ i v i vi c gi i quy t các v n đ sinh thái c a thành ph c n ph i gi m ậ ố ế ấ ề
thi u t i đa các hi n t ng làm m t cân b ng sinh thái, bao g m 2 h ng k t h p: ệ ượ ướ ế ợ
b o v môi tr ng xung quanh và phát tri n b n v ng (t h n ch các nhu c u và phát ườ ự ạ ế
tri n thành ph h p lý). ố ợ
Hàng năm con ng i th i vào không khí kho ng 7,9 t t n CO2, trong đó 30% ch ườ ỷ ấ
l ng này s đ c h p th b i n c bi n, 30% b i h sinh thái r ng, 40% s còn l uượ ượ ở ướ ở ệ ư
l i trong không khí. Theo s li u th ng kê thì l ng khí CO2 t n đ ng l i trong không ố ệ ượ
khí vào năm 2000 đa tăng lên 30% so v i th k XIX. Đ gi i quy t cho v n đ này ế ỷ ế
c n tích c c khôi ph c l i di n tích các cánh r ng, tăng c ng các m ng xanh, nh t là ụ ạ ườ
trong ho c lân c n khu v c đô th . H n n a vi c tăng c ng s l ng các cây đang ơ ườ ố ượ
sinh tr ng, có tu i đ i tr s h p th l ng khí CO2 nhi u h n 30% so v i các cây ưở ụ ượ ơ
đã tr ng thành ho c già c i.ưở ặ ỗ
Mô hình phát tri n h th ng không gian xanh đô th trên th gi i ế
Trong su t chi u dài l ch s phát tri n Quy ho ch, các ý t ng khác nhau v vi c k t ưở ề ệ ế
h p các yêu t thiên nhiên vào trong c u trúc đô th luôn đ c quan tâm và tri n khai ra ị ượ
th c t . M t s mô hình v n phát huy đ c vai trò và u th cho đ n th i đi m ngày ế ộ ố ượ ư ế ế
nay. Có th phân chia thành 3 giai đo n c b n khác nhau v cách gi i quy t các v n ơ ả ế
đ không gian xanh đô th :
- Giai đo n đ u: b t đ u v i s xu t hi n c a các thành ph cho đ n cu i th k ế ế ỷ
XIX. Các h th ng cây xanh th ng có d ng hình h c (hình 1). Thành ph không có ệ ố ườ
tính đ n s vây b c bên ngoài.ế ự
- Giai đo n 2: giai đo n này liên quan đ n s hình thành các trung tâm công nghi p l n ế ệ ớ
và s ra đ i c a chùm đô th vào cu i th k XIX đ n n a đ u th k XX. Các gi i ể ỹ ế ế ỷ
pháp quy ho ch - ki n trúc c a thành ph đ u yêu c u có h th ng đ t cây xanh d i ế ố ề ướ
d ng vành đai xanh, d i xanh h ng tâm ho c d i xanh d c sông ngòi… Trong gian ả ướ ả ọ
đo n nay các nhà quy ho ch t p trung vào vi c nghiên c u tìm ki m m i t ng quan ế ố ươ
t i u gi a khu v c đ t công trình và đ t cây xanh. H t p trung chú ý đ n vai trò c a ố ư ọ ậ ế
h th ng không gian xanh trong kh năng cách ly, tính th m m và ch c năng ngh ệ ố
ng i th giãn. Trong các s đ quy ho ch t ng th phát tri n c a các thành ph đã b t ơ ư ơ ồ
đ u xu t hi n các m ng xanh t nhiên v i di n tích l n. C th nh t i các thành ph ư ạ
c a Châu Âu nh Moscow, Paris, London…ủ ư
- Giai đo n 3 (n a sau th k XX): có s khác bi t so v i th i kỳ tr c b i cách ti p ế ỷ ướ ế
c n t ng th trong thi t k c a các thành ph cùng các khu v c lân c n. ế ế ủ
2
Hình 1. S đ lý thuy t h th ng không gian xanh c a thành ph t th k XVII đ n ơ ế ố ừ ế ế
cu i th k XIX ế ỷ
1- Thành ph lý t ng c a J.F.Perret (1601) v i h th ng cây xanh bao quanh t ng ưở ớ ệ ố ườ
ngoài c a thành nh ng bên trong thành l i hoàn toàn thi u h t h n h th ng xanh ư ế ụ ẳ ệ ố
này.
2- Thành ph t thiên nhiên c a Morelli;ố ừ
3- S đ hình m u các thành ph th c dân c a G.Sarpa (1974) v i vi c hình thành ơ ồ
vành đai công viên công c ng và vành đai các trang tr i, v n hoa xung quanh thành ạ ườ
ph nén;
4- S đ b trí h th ng cây xanh theo đ ng tròn c a S.Fure (1820);ơ ồ ố ườ
5- S đ h th ng n c-cây xanh ph n b theo d i đ u tiên c a E.Kabe (1840).ơ ồ ệ ướ
Trong giai đo n đ u c a th k XXI, s phát tri n nhanh chóng c a thành ph c v ế ố ả
chi u cao l n b r ng đã làm suy gi m các khu vui ch i gi i trí, khu ngh ng i có ch a ề ộ ơ ơ ư
đ ng các y u t c nh quan t nhiên trong lòng đô th . N u nh có th b o v và duy ế ố ả ế ư
trì đ c h th ng đ t cây xanh, khu v c t nhiên có s c h p dân nh b sông, khu v cượ ư ờ
bãi b i, đ i hóng gió, m t n c h trong c u trúc c a thành ph thi chúng s đóng vai ặ ướ
3
trò thi t th c trong vi c hình thành nên môi tr ng c nh quan có s c lôi cu n, h p d nế ườ ấ ẫ
cho thành ph . C nh quan thiên nhiên v i s đa d ng v v đ p theo mùa, các mùi ề ẻ ẹ
h ng c a hoa c hay nh ng chi c lá ch y theo dòng su i luôn có nh h ng đ n tâmươ ủ ế ưở ế
lý cũng nh th tr ng s c kh e c a con ng i. Chính các c nh quan thiên nhiên th ư ể ạ ườ ơ
m ng t n t i trong thành ph t o nên đi u ki n s ng cân b ng v m t tâm lý, ch ng ố ạ
các hi n t ng căng th ng trí náo và gi m b nh lý có ngu n g c t h th n kinh cho ượ ừ ệ
ng i dân đô th .ườ
Hình 2. S đ h th ng cây xanh c a các thành ph t cu i th k XIX đ n nàyơ ố ừ ế ế
1- Thành ph d i c a KTS ng i Tây Ban Nha Soria-Y-Mata năm 1884 (h th ng câyố ả ườ
xanh bao g m khu nông nghi p và khu ngh d ng đ c b trí thành 1 d i h p ch y ỉ ưỡ ượ
4
d c các khu nhà ch c năng c a đô th đ c xây d ng bám theo tr c đ ng xa l ) ị ượ ườ
2- Phân chia đ t ngoài đô th thành khu v c công viên (g n trung tâm đô th ) và các ị ự
khu v c nông nghi p (g n các nhà máy công nghi p) năm 1895 c a KTS ng i Đ c ườ ứ
Thomas Fritsch.
3,4- Ý t ng v vành đai xanh gi a thành ph trung tâm và thành ph v tinh. Thành ưở ố ệ
ph v n c a KTS Ebenezer Howard (1898 - 1902).ố ườ
5- S phân b đ ng đ u h th ng cây xanh gi a trung tâm và vành đai (c a KTS quy ố ồ
ho ch ng i Pháp E.Enar năm 1904).ạ ườ
6- Đ ng xanh h ng tâm k t n i v i vành đai xanh bên ngoài (c a KTS ng i Đ c ườ ướ ế ố ớ ườ
Rudolf Eberstadt năm 1910).
7- H th ng cây xanh liên hoàn c a KTS R.Envin năm 1922.ệ ố
8- Thành ph d i c a I.Leonhidova trong đó d i cây xanh s tách khu v c dân c ra ố ả ư
kh i khu v c công nghi p và s n xu t. ả ấ
9- S đ d i cây xanh c a KTS ng i Nga N.Baranov vào năm 1950;ơ ồ ả ườ
10- Thành ph sinh thái c a KTS P. Xoleri năm 1960;ố ủ
11- Thành ph phát tri n theo các đ ng h ng tâm c a KTS R. Hillebreht năm 1961; ườ ướ
12- Thành ph c a đ ng cao t c c a KTS I.Gluza năm 1972.ố ủ ườ
T i các thành ph hi n đ i ngày nay, c u trúc thi t k c a đô th đ c ng d ng linh ế ế ủ ượ ứ
ho t nh m thích ng v i nh ng thay đ i v yêu c u và đi u ki n kinh t - xã h i và ổ ề ế
ch đ chính tr . B i v y h th ng đ t cây xanh thành ph th ng xuyên b nh ế ườ ị ả
h ng và có xu th b thu h p và phân chia r i rác.ưở ế ị
N u nh t i các thành ph lo i v a, th ng thì s t n t i m t công viên đa ch c năng ế ư ố ạ ừ ườ ồ ạ
và m t s các công viên, v n hoa nh khác, thì nay v i s phát tri n c a thành ph ộ ố ườ ớ ự
v quy mô s n xu t cũng nh dân s đã khi n cho hi n t ng phân nh các thành ư ế ệ ượ
ph n c a h th ng cây xanh c v lo i hình, kích c và ch c năng. ả ề
Vi c áp d ng b trí hình th c c a h th ng cây xanh đô th ph thu c vào đi u ki n ệ ố
c th c a t ng đô th nh : v trí đô th trong h th ng phân b n c ; n n t ng kinh ụ ể ư ị ệ ố ư ề ả
t đô th ; s đ phân b các khu ch c năng; v trí các trung tâm th ng m i, khu dân ế ơ ồ ươ
c , công nghi p; ph ng án thi t k quy ho ch - ki n trúc; s đ giao thông đô th ; ư ươ ế ế ế ơ ồ
kh năng t ch c t ng th h th ng không gian xanh đô th và vành đài xanh, t m nhìn ể ệ
phát tri n trong t ng lai. Đi u ki n khí h u t nhiên, v sinh môi tr ng, c nh quan ươ ậ ự ườ
sinh thái và m t s y u t khác s đóng vài trò quan tr ng. ố ế
Nh ng đ c đi m t nhiên c a khu v c nh khí h u, đ a hình, h đ ng th c v t, th ư ệ ộ
nh ng, m t n c, đi u ki n th y văn s nh h ng đ n vi c hình thành và phát ưỡ ướ ề ệ ủ ưở ế ệ
tri n h th ng không gian xanh đô th . Trong đ c đi m v đi u ki n khí h u thì b c ể ề ề ệ
x m t tr i, nhi t đ , ch đ gió mùa, s l n đ m cao, t c đ gió và h ng gió có ế ộ ẩ ướ
m c đ quan tr ng b c nh t. M c đ nh h ng c a các y u t khác nhau trong vi c ứ ộ ứ ộ ưở ế
hình thành h th ng xanh thay đ i theo t ng tr ng h p c th . Do đó đánh giá t ng ệ ố ườ ụ ể
th tình tr ng môi tr ng đô th đóng vai trò đ c bi t quan tr ng. ườ ặ ệ
5
Các d ng c b n c a t ch c h th ng không gian xanh t i các n c trên th ơ ả ướ ế
gi i
Không gian xanh đ c b trí h p lý trong c u trúc đô th s góp ph n tăng m quan đô ượ ị ẽ
th , giúp t o nên hình nh bi u c m v hình kh i không gian đô th .
Đ hình thành nên không gian xanh đô th thì các y u t sau s nh h ng l n nh : ế ố ướ ư
m i t ng quan gi a đ t xây d ng và không gian m đô th ; t tr ng không gian xanh ố ươ ị ỷ
đã t n t i, s l ng c a chúng và v trí trong c u trúc thi t k đô th ; kích c và chi ố ượ ế ế
ti t c a t ng khu đ t cây xanh, vai trò ch c năng c a chúng; đ c đi m c nh quan; ti pế ủ ừ ế
c n c a giao thông và c a ng i đi b .ậ ủ ườ
Tuy nhiên y u t t nhiên t n t i s n có trong đô th v n là y u t c b n cho vi c ế ố ồ ạ ế ố ơ
đ nh h ng mô hình phát tri n không gian xanh c a đô th đó. Do v y, tùy thu c vào ị ướ
các y u t t nhiên s n có c a đô th , h th ng không gian xanh đô th có th có nh ngế ố ự
cách b trí khác nhau, nh ng nhìn chung có 6 d ng b trí c b n (hình 3) nh sau: ư ơ ả ư
1. D ng d i không gian xanh g m h th ng công viên, v n hoa, không gian m k t ườ ở ế
h p v i m t n c sông là tr c b trí chính trong không gian ki n trúc đô th . ướ ế Mô hình
này áp d ng cho các đô th có y u t sông l n đi qua đ a ph n đô thi và có s thi u h t ế ố ế
các khu v c công viên l n, công viên r ng t nhiên trong ranh gi i đô th . Đây là mô ừ ự
hình đ c nhi u thành ph l n trên th gi i nh Paris, London, Matxcova, Seoul… áp ượ ố ớ ế ư
d ng do t o d ng đ c b n s c riêng, đ p cho đô th t vi c k t h p y u t t nhiên ượ ị ừ ế ế ố ự
sông ngòi v i ki n trúc b n đ a đ c s c. Mô hình này s mang l i nh ng không gian ế ặ ắ
xanh th giãn cũng v i các ho t đ ng sinh ho t c ng đ ng s ng đ ng cho ng i dân ư ạ ộ ườ
ngay t i trung tâm đô th .ạ ị
2. D ng k t h p các y u t t nhiên b trí phân tán trong ranh gi i đô th đ hình ế ợ ế ố
thành nên nh ng tuy n không gian xanh, h ng vào trung tâm đô th . ế ướ Mô hình này
th ng áp d ng cho các đô th có quy ho ch h th ng đ ng giao thông d ng vành đ iườ ệ ố ườ
ho c n a vành đai (1 ho c nhi u l p vành đai) k t h p v i các đ ng đ i l h ng ề ớ ế ợ ườ ướ
tâm. Ngoài ra, mô hình này cũng có th áp d ng cho đô th có quy ho ch giao thông ể ụ
d ng “bàn c ”. Các tuy n không gian xanh trong tr ng h p này s có d ng h ng ế ườ ợ ạ ướ
tâm và vuông góc v i nhau. Tuy nhiên vi c hình thành các tuy n không gian xanh nh ớ ệ ế ư
v y s c n có s can thi p m nh m c a y u t con ng i (xây d ng công viên, v n ẽ ầ ẽ ủ ế ườ ườ
hoa, h n c nhân t o, tr ng các tuy n cây liên k t,…) h n là s k t h p các y u t ồ ướ ế ế ơ ự ế ế
t nhiên s n c a đô th đ hình thành nên tuy n. ị ể ế
3. H th ng không gian xanh đ c b trí t p trung t i khu v c lõi đô th . ượ Vi c áp d ng ệ ụ
mô hình này th ng dành cho các đô th có khu v c t nhiên l n (nh h n c t ườ ư ồ ướ
nhiên l n hay r ng cây t nhiên trên đ a hình b ng ph ng ho c trên gò, đ i) n m ngay ằ ẳ ặ
gi a lòng đô th v i m c đích b o v t i đa y u t t nhiên. Mô hình này cũng đ c ệ ố ế ố ự ượ
áp d ng không ch trong ph m vi đô th mà còn c trong ph m vi vùng đô th . Đi n ỉ ạ ả ạ
hình nh t i vùng Randstand c a Hà Lan. V i di n tích vùng là 4000 km², 5 thành ph ư ạ
g m Amsterdam, Utrecht, Rotterdam, Delft, La Haye đ c b trí bao quanh 1 khu v c ượ ố
t nhiên r ng l n. ộ ớ
4. H th ng không gian xanh b trí thành d ng vành đai (hình vòng tròn ho c n a vòngệ ố
tròn) 01 ho c 02 l p bao b c quanh đô thặ ớ . Mô hình này th ng r t hay g p trong các ườ ấ
6
thông tin tài liệu
Các nguyên tắc hình thành hệ thống không gian xanh đô thị Thuật ngữ “sinh thái” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1866, từ một nhà động vật học người Đức Ernts Genrih Gekkel. Bản thân thuật ngữ “sinh thái” trong tiếng Hy lạp có nghĩa là “khoa học về môi trường sống”. Thuật ngữ này đã được ông sử dụng khi quan sát môi trường sống, các khu vực sinh sống của các loài động vật. Những chỉ đến giữa thế kỷ thứ XX, do các hoạt động của con người đã ảnh hưởng quá trầm trọng đến khu vực tự nhiên nên ý nghĩa và vai trò của “sinh thái” mới bắt đầu được biết đến rộng rãi hơn. Năm 1935, một nhà khoa học người Anh đã đưa ra định nghĩa về “hệ sinh thái” trong đó nêu ra mối liên hệ và ảnh hưởng qua lại giữa tổ hợp các loài sinh vật với các yếu tố vật lý của môi trường. Sau đó đến năm 1975 trong cuốn sách “Cơ sở sinh thái” thì tác giả người Mỹ - nhà sinh thái, nhà động vật học – Eugene Pleasants Odum đã đưa ra một định nghĩa toàn diện hơn về hệ thống sinh thái mà định nghĩa này được các nhà khoa học sử dụng đến ngày nay. Ông đã định nghĩa rằng: “Một hệ thống, bao gồm tất cả các sinh vật trên một khu vực cụ thể và ảnh hưởng qua lại với môi trường vật lý xung quanh theo cách thức mà nguồn năng lượng tạo ra cơ chế sản sinh dinh dưỡng cụ thể rõ ràng (các hình thức đa dạng và chu kỳ của vật chất, cũng như là sự chuyển hóa vật chất giữa phần sinh và phần chết) bên trong hệ thống thì gọi là hệ thống sinh thái”.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×