DANH MỤC TÀI LIỆU
Các nhân tố bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường thủy
Các nhân t b o hi m hàng hóa xu t nh p kh u đ ng bi nố ả ườ
Theo Incoterms 2010, có 11 đi u ki n giao hàng trong giao d ch th ng m i qu c t , ươ ố ế
bao g m: EW, FCA, FAS, FOB, CFR, CPT, CIF, CIP, DAT, DAP, DDP. Trong đ y, có 2 ồ ấ
đi u ki n ng i bán b t bu c ph i mua b o hi m cho giá tr c a h p đ ng mua bán, ườ ị ủ
đó là: CIF và CIP. Bài vi t này s đ c p chi ti t đ n nhân t b o hi m cho hàng hóa ế ề ậ ế ế
xu t nh p kh u b ng đ ng bi n theo đi u ki n giao hàng CIF và CIP. ậ ẩ ằ ườ
Tìm hi u chung v 2 đi u kho n giao hàng CIF và CIP ề ề
– CIF (Cost, Insurance, Freight) + tên c ng đ n: theo h p đ ng này, ng i bán s ch u ế ườ ẽ ị
trách nhi m cho ti n hàng, b o hi m cho lô hàng và c c phí (thuê tàu) cho đ n c ng ướ ế ả
đ n/ c ng d hàng đã th a thu n trong h p đ ng mua bán. N u không có quy đ nh đ c ế ợ ồ ế
bi t thì ng i bán s mua b o hi m theo đi u ki n C v i giá tr 110% giá tr h p đ ng. ườ ị ợ
L u ý: r i ro v hàng hóa s chuy n giao t ng i mua sang ng i bán t i th i đi m ư ừ ườ ườ
hàng lên lan can tàu.
– CIP (Carriage and Insurance Paid to) + tên đi m đ n: theo h p đ ng này, ng i bán ế ợ ồ ườ
s ch u trách nhi m cho ti n hàng, b o hi m cho lô hàng và c c phí (thuê tàu) cho ẽ ị ướ
đ n đi m đ n đã th a thu n trong h p đ ng mua bán. N u không có quy đ nh đ c bi tế ế ợ ồ ế
thì ng i bán s mua b o hi m theo đi u ki n C v i giá tr 110% giá tr h p đ ng.ườ ẽ ớ ị
L u ý: r i ro v hàng hóa s chuy n giao t ng i mua sang ng i bán t i th i đi m ư ừ ườ ườ
ng i bán giao hàng cho ng i v n chuy n đ u tiên đ c ch đ nhườ ườ ượ ỉ ị
2. Cách tính giá CIF; CIP
Quy c: I: B o hi m; F: c c phí; R: t l phí b o hi mướ ướ ỷ ệ
CIF = FOB + I + F
CIF = FOB + CIF x R + F
CIF = (FOB+ F)/(1-R)
L u ý: T l phí b o hi m ph thu c vào lo i hàng hóa, ph ng th c đóng gói (FCL ư ỷ ệ ươ
hay LCL), ph ng ti n v n chuy n, đi u ki n b o hi m, …và còn ph thu c vào m cươ ệ ậ ệ ả
phí chung c a t ng công ty b o hi m.ủ ừ
CIP = CIF + I1 + F1; trong đó I1 và F1 l n l t là phí b o hi m và c c phí v n ầ ượ ướ
chuy n lô hàng t c ng d hàng đ n đích đ n quy đ nh trong h p đ ng mua bán. ừ ả ế ế
3. Đi u kho n và đi u ki n c a h p đ ng b o hi m theo ICC 1982 ệ ủ ợ
Hi n nay, th tr ng Vi t Nam có 2 đi u kho n b o hi m đ c áp d ng: Quy T c ị ườ ượ
Chung (QTC) c a Vi t Nam và đi u kho n b o hi m hàng hóa c a Hi p h i b o hi m ả ể ả ể
Luân Đôn. Trên th tr ng giao d ch th ng m i qu c t thì ICC phiên b n 1982 là ị ườ ươ ế
đ c áp d ng r ng rãi nh t.ượ ụ ộ
1
ICC g m 3 đi u ki n A, B, C v i ph m vi b o hi m t cao nh t đ n th p nh t, t ng ồ ề ạ ả ế ươ
ng trách nhi m c a nhà b o hi m cũng s gi m d n. ẽ ả
M t s đi m l u ý trong n i dung c a h p đ ng b o hi m theo đi u kho n b o hi m ộ ố ư
hàng hóa ICC 1982:
– Th i h n b o hi m còn hi u l c: đ n b o hi m có hi u l c t khi hàng r i kh i khoờ ạ ệ ự ơ ệ ự
ng i bán và k t thúc t i m t trong các th i đi m sau, tùy th i đi m nào đ n tr c :ườ ế ạ ộ ờ ể ờ ể ế ướ
+ Khi hàng đ c giao cho ng i nh n hàng đ c ch đ nh ho c hàng đ c giao đ n ượ ườ ượ ỉ ị ượ ế
kho t i đi m đ n đ c th hi n trên h p đ ng; ế ượ ể ệ
+ Khi hàng đ c giao cho kho hàng khác tr c ho c đ n t i đi m đ n mà ng i đ cượ ướ ế ạ ế ườ ượ
b o hi m ch n làm n i l u hàng ho c phân ph i hàng. Ví d c th nh sau: H p ơ ư ụ ụ ư
đ ng b o hi m quy đ nh th i h n b o hi m đ n kho ng i nh n hàng t i ICD Ph c ả ể ả ể ế ườ ậ ướ
Long sau khi d hàng t i c ng Cát Lái, tuy nhiên do tình hình m t hàng đang trong tình ạ ả
tr ng g p, ng i nh n hàng không kéo hàng v đ n ICD Ph c Long mà phân ph i ườ ề ế ướ
sau khi hàng v kho t i c ng Cát Lái. Nh v y h p đ ng b o hi m s k t thúc t i kho ư ậ ẽ ế
Cát Lái, ngay khi hàng đ c phân ph i cho bên th ba. ượ ố
+ Khi h t h n 60 ngày k t ngày hàng hóa đ c d kh i tàu t i c ng đ n cu i cùng.ế ể ừ ượ ế
N u t n th t hay thi t h i c a hàng hóa x y ra ngoài ph m vi b o hi m nêu trên thì ế ạ ủ
ng i đ c b o hi m s không đ c b i th ng.ườ ượ ả ượ ồ ườ
– Quy n yêu c u b i th ng b o hi m: ICC quy đ nh rõ, đ đ c b i th ng, ng i ồ ườ ượ ồ ườ ườ
đ c b o hi m ph i có quy n l i đ c b o hi m t i th i đi m x y ra t n th t. Nh ượ ả ể ượ ả ể ể ả ổ ấ ư
v y, chúng ta ph i xem xét đ n r i ro mà ng i mua và ng i bán ph i ch u d i đi u ế ủ ườ ườ ướ
ki n giao hàng CIF và CIP.
+ Theo CIF, n u nh hàng b t n th t/ thi t h i tr c khi hàng đ c đ a qua lan can ế ư ị ổ ướ ượ ư
tàu t i c ng đi thì ng i bán s đ c quy n khi u n i b o hi m. Trong khi đ y, khi ườ ẽ ượ ế
hàng đã qua lan can tàu và trên hành trình đ n đích đ n mà b t n that/ thi t h i thì ế ế ị ổ
ng i mua s đ c quy n khi u n i b o hi m.ườ ẽ ượ ế
+ Theo CIP, do ng i bán s ch u r i ro v hàng hóa cho đ n khi hàng đ c giao cho ườ ị ủ ế ượ
ng i v n chuy n đ u tiên đ c ch đ nh (đi m giao hàng th ng là m t đ a đi m n iườ ậ ượ ườ ộ ị
đ a t i n c ng i bán) nên khi có t n th t hay thi t h i v hàng hóa t th i đi m nàyị ạ ướ ườ
tr đi (có th x y ra tr c khi hàng lên lan can tàu) thì ng i mua s là ng i có ể ả ướ ườ ườ
quy n khi u n i đòi b i th ng t công ty b o hi m. ế ạ ườ
2
– Nghĩa v c a ng i đ c b o hi m: ICC cũng quy đ nh là ng i đ c b o hi m ườ ượ ả ườ ượ ả
ph i có trách nhi m h n ch t n th t đ n m c t i đa trong kh năng c a mình. Ngoài ế ổ ế
ra, ng i đ c b o hi m cũng ph i b o l u quy n truy đòi b i th ng đ i v i ng i ườ ượ ả ả ư ườ ố ớ ườ
chuyên ch đ chuy n giao quy n này cho nhà b o hi m sau khi h gi i quy t xong ở ể ế
b i th ng.ồ ườ
ICC không quy đ nh rõ ch tài trong tr ng h p ng i đ c b o hi m không th c ế ườ ườ ượ
hi n nghĩa v c a mình. Tuy nhiên, th c t m t s nhà b o hi m cũng đã quy đ nh ụ ủ ế
n u ng i đ c b o hi m không hoàn thành nghĩa v b o l u quy n truy đòi đ i v i ế ườ ượ ụ ả ư
ng i chuyên ch thì nhà b o hi m có quy n t ch i toàn b ho c m t ph n ti n b i ườ ề ừ
th ng (t ng ng v i s ti n mà nhà B o hi m có th truy đòi t ng i chuyên ch ườ ươ ố ề ườ
cho t n th t/ thi t h i do h y ra). Do v y, ng i đ c b o hi m cũng ph i chú ý ệ ạ ườ ươ
đ n các quy đ nh này trên h p đ ng b o hi m.ế ợ ồ
– Các ch ng t ng i khi u n i ph i n p cho công ty b o hi m đ yêu c u b i ườ ế ả ộ
th ng bao g m:ườ ồ
+ Hóa đ n th ng m i (Commercial Invoice),ơ ươ
+ Phi u đóng gói (Packing List),ế
+ Gi y ch ng nh n b o hi m (Insurance Certificate) ậ ả
+ V n đ n đ ng bi n (Bill of Lading)ậ ơ ườ
+ Biên b n xác nh n hàng hóa h h ng (Cargo Outturn Report – COR) (n u có), Biên ư ỏ ế
b n k t toán nh n hàng v i tàu (Report on Receipt of Cargo – ROROC), Gi y ch ng ả ế
nh n hàng thi u (Certificate of Short landed Cargo – CSC) (n u có) ho c b t c ch ng ế ế ấ ứ
t nào th hi n tình tr ng c a hàng hóa lúc giao nh n t i c ng d hàng. M c đích ạ ả
chính là đ nhà b o hi m xác đ nh hàng b t n th t t i đâu và ai là ng i có l i. Đây là ả ể ổ ấ ườ
m t trog nh ng ch ng t quan tr ng ng i đ c b o hi m ph i thu th p và n p cho ườ ượ
nhà b o hi m khi đòi b i th ng. ồ ườ
– CIP (Carriage and Insurance Paid to) + tên đi m đ n: theo h p đ ng này, ng i bán ế ợ ồ ườ
s ch u trách nhi m cho ti n hàng, b o hi m cho lô hàng và c c phí (thuê tàu) cho ẽ ị ướ
đ n đi m đ n đã th a thu n trong h p đ ng mua bán. N u không có quy đ nh đ c bi tế ế ợ ồ ế
thì ng i bán s mua b o hi m theo đi u ki n C v i giá tr 110% giá tr h p đ ng.ườ ẽ ớ ị
L u ý: r i ro v hàng hóa s chuy n giao t ng i mua sang ng i bán t i th i đi m ư ừ ườ ườ
ng i bán giao hàng cho ng i v n chuy n đ u tiên đ c ch đ nhườ ườ ượ ỉ ị
2. Cách tính giá CIF; CIP
Quy c: I: B o hi m; F: c c phí; R: t l phí b o hi mướ ướ ỷ ệ
CIF = FOB + I + F
CIF = FOB + CIF x R + F
CIF = (FOB+ F)/(1-R)
L u ý: T l phí b o hi m ph thu c vào lo i hàng hóa, ph ng th c đóng gói (FCL ư ỷ ệ ươ
3
hay LCL), ph ng ti n v n chuy n, đi u ki n b o hi m, …và còn ph thu c vào m cươ ệ ậ ệ ả
phí chung c a t ng công ty b o hi m.ủ ừ
CIP = CIF + I1 + F1; trong đó I1 và F1 l n l t là phí b o hi m và c c phí v n ầ ượ ướ
chuy n lô hàng t c ng d hàng đ n đích đ n quy đ nh trong h p đ ng mua bán. ừ ả ế ế
3. Đi u kho n và đi u ki n c a h p đ ng b o hi m theo ICC 1982 ệ ủ ợ
Hi n nay, th tr ng Vi t Nam có 2 đi u kho n b o hi m đ c áp d ng: Quy T c ị ườ ượ
Chung (QTC) c a Vi t Nam và đi u kho n b o hi m hàng hóa c a Hi p h i b o hi m ả ể ả ể
Luân Đôn. Trên th tr ng giao d ch th ng m i qu c t thì ICC phiên b n 1982 là ị ườ ươ ế
đ c áp d ng r ng rãi nh t.ượ ụ ộ
ICC g m 3 đi u ki n A, B, C v i ph m vi b o hi m t cao nh t đ n th p nh t, t ng ồ ề ạ ả ế ươ
ng trách nhi m c a nhà b o hi m cũng s gi m d n. ẽ ả
M t s đi m l u ý trong n i dung c a h p đ ng b o hi m theo đi u kho n b o hi m ộ ố ư
hàng hóa ICC 1982:
– Th i h n b o hi m còn hi u l c: đ n b o hi m có hi u l c t khi hàng r i kh i khoờ ạ ệ ự ơ ệ ự
ng i bán và k t thúc t i m t trong các th i đi m sau, tùy th i đi m nào đ n tr c :ườ ế ạ ộ ờ ể ờ ể ế ướ
+ Khi hàng đ c giao cho ng i nh n hàng đ c ch đ nh ho c hàng đ c giao đ n ượ ườ ượ ỉ ị ượ ế
kho t i đi m đ n đ c th hi n trên h p đ ng; ế ượ ể ệ
+ Khi hàng đ c giao cho kho hàng khác tr c ho c đ n t i đi m đ n mà ng i đ cượ ướ ế ạ ế ườ ượ
b o hi m ch n làm n i l u hàng ho c phân ph i hàng. Ví d c th nh sau: H p ơ ư ụ ụ ư
đ ng b o hi m quy đ nh th i h n b o hi m đ n kho ng i nh n hàng t i ICD Ph c ả ể ả ể ế ườ ậ ướ
Long sau khi d hàng t i c ng Cát Lái, tuy nhiên do tình hình m t hàng đang trong tình ạ ả
tr ng g p, ng i nh n hàng không kéo hàng v đ n ICD Ph c Long mà phân ph i ườ ề ế ướ
sau khi hàng v kho t i c ng Cát Lái. Nh v y h p đ ng b o hi m s k t thúc t i kho ư ậ ẽ ế
Cát Lái, ngay khi hàng đ c phân ph i cho bên th ba. ượ ố
+ Khi h t h n 60 ngày k t ngày hàng hóa đ c d kh i tàu t i c ng đ n cu i cùng.ế ể ừ ượ ế
N u t n th t hay thi t h i c a hàng hóa x y ra ngoài ph m vi b o hi m nêu trên thì ế ạ ủ
ng i đ c b o hi m s không đ c b i th ng.ườ ượ ả ượ ồ ườ
– Quy n yêu c u b i th ng b o hi m: ICC quy đ nh rõ, đ đ c b i th ng, ng i ồ ườ ượ ồ ườ ườ
đ c b o hi m ph i có quy n l i đ c b o hi m t i th i đi m x y ra t n th t. Nh ượ ả ể ượ ả ể ể ả ổ ấ ư
v y, chúng ta ph i xem xét đ n r i ro mà ng i mua và ng i bán ph i ch u d i đi u ế ủ ườ ườ ướ
ki n giao hàng CIF và CIP.
4
+ Theo CIF, n u nh hàng b t n th t/ thi t h i tr c khi hàng đ c đ a qua lan can ế ư ị ổ ướ ượ ư
tàu t i c ng đi thì ng i bán s đ c quy n khi u n i b o hi m. Trong khi đ y, khi ườ ẽ ượ ế
hàng đã qua lan can tàu và trên hành trình đ n đích đ n mà b t n that/ thi t h i thì ế ế ị ổ
ng i mua s đ c quy n khi u n i b o hi m.ườ ẽ ượ ế
+ Theo CIP, do ng i bán s ch u r i ro v hàng hóa cho đ n khi hàng đ c giao cho ườ ị ủ ế ượ
ng i v n chuy n đ u tiên đ c ch đ nh (đi m giao hàng th ng là m t đ a đi m n iườ ậ ượ ườ ộ ị
đ a t i n c ng i bán) nên khi có t n th t hay thi t h i v hàng hóa t th i đi m nàyị ạ ướ ườ
tr đi (có th x y ra tr c khi hàng lên lan can tàu) thì ng i mua s là ng i có ể ả ướ ườ ườ
quy n khi u n i đòi b i th ng t công ty b o hi m. ế ạ ườ
– Nghĩa v c a ng i đ c b o hi m: ICC cũng quy đ nh là ng i đ c b o hi m ườ ượ ả ườ ượ ả
ph i có trách nhi m h n ch t n th t đ n m c t i đa trong kh năng c a mình. Ngoài ế ổ ế
ra, ng i đ c b o hi m cũng ph i b o l u quy n truy đòi b i th ng đ i v i ng i ườ ượ ả ả ư ườ ố ớ ườ
chuyên ch đ chuy n giao quy n này cho nhà b o hi m sau khi h gi i quy t xong ở ể ế
b i th ng.ồ ườ
ICC không quy đ nh rõ ch tài trong tr ng h p ng i đ c b o hi m không th c ế ườ ườ ượ
hi n nghĩa v c a mình. Tuy nhiên, th c t m t s nhà b o hi m cũng đã quy đ nh ụ ủ ế
n u ng i đ c b o hi m không hoàn thành nghĩa v b o l u quy n truy đòi đ i v i ế ườ ượ ụ ả ư
ng i chuyên ch thì nhà b o hi m có quy n t ch i toàn b ho c m t ph n ti n b i ườ ề ừ
th ng (t ng ng v i s ti n mà nhà B o hi m có th truy đòi t ng i chuyên ch ườ ươ ố ề ườ
cho t n th t/ thi t h i do h y ra). Do v y, ng i đ c b o hi m cũng ph i chú ý ệ ạ ườ ươ
đ n các quy đ nh này trên h p đ ng b o hi m.ế ợ ồ
– Các ch ng t ng i khi u n i ph i n p cho công ty b o hi m đ yêu c u b i ườ ế ả ộ
th ng bao g m:ườ ồ
+ Hóa đ n th ng m i (Commercial Invoice),ơ ươ
+ Phi u đóng gói (Packing List),ế
+ Gi y ch ng nh n b o hi m (Insurance Certificate) ậ ả
+ V n đ n đ ng bi n (Bill of Lading)ậ ơ ườ
+ Biên b n xác nh n hàng hóa h h ng (Cargo Outturn Report – COR) (n u có), Biên ư ỏ ế
b n k t toán nh n hàng v i tàu (Report on Receipt of Cargo – ROROC), Gi y ch ng ả ế
nh n hàng thi u (Certificate of Short landed Cargo – CSC) (n u có) ho c b t c ch ng ế ế ấ ứ
t nào th hi n tình tr ng c a hàng hóa lúc giao nh n t i c ng d hàng. M c đích ạ ả
chính là đ nhà b o hi m xác đ nh hàng b t n th t t i đâu và ai là ng i có l i. Đây là ả ể ổ ấ ườ
m t trog nh ng ch ng t quan tr ng ng i đ c b o hi m ph i thu th p và n p cho ườ ượ
nhà b o hi m khi đòi b i th ng. ồ ườ
5
thông tin tài liệu
Các nhân tố bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển Theo Incoterms 2010, có 11 điều kiện giao hàng trong giao dịch thương mại quốc tế, bao gồm: EW, FCA, FAS, FOB, CFR, CPT, CIF, CIP, DAT, DAP, DDP. Trong đấy, có 2 điều kiện người bán bắt buộc phải mua bảo hiểm cho giá trị của hợp đồng mua bán, đó là: CIF và CIP. Bài viết này sẽ đề cập chi tiết đến nhân tố bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển theo điều kiện giao hàng CIF và CIP.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×