các bên ký k t ph i tuân th tuy t đ i các đi u kho n h pế ả ủ ệ ố ề ả ợ
đ ng. D ng h p đ ng này ít nhi u mang tính ch t m nh l nhồ ạ ợ ồ ề ấ ệ ệ
hành chính, y u t tho thu n đôi khi b h n ch .ế ố ả ậ ị ạ ế
HĐKT không theo ch tiêu pháp l nh: ỉ ệ đây là lo i HĐKTạ
đ c ký k t trên nguyên t c t nguy n gi a các bên. Vi c kýượ ế ắ ự ệ ữ ệ
k t HĐKT là quy n t do kinh doanh c a các t ch c doanhế ề ự ủ ổ ứ
nghi p, không m t c quan, t ch c, cá nhân nào đ c phép canệ ộ ơ ổ ứ ượ
thi p hay áp đ t ý chí c a mình cho doanh nghi p khi ký k tệ ặ ủ ệ ế
h p đ ng. V i c ch kinh t m c a n c ta hi n nay, vi c kýợ ồ ớ ơ ế ế ở ủ ướ ệ ệ
k t các HĐKT d ng này đ c nhà n c khuy n khích và b oế ạ ượ ướ ế ả
v . Và do v y, có th nói đây là lo i h p đ ng kinh t ph bi nệ ậ ể ạ ợ ồ ế ổ ế
nh t hi n nay.ấ ệ
Căn c vào tính ch t hàng hoá- ti n t c a m i quan h , ứ ấ ề ệ ủ ố ệ HĐKT
đ c chiaượ làm hai lo i sau:ạ
HĐKT mang tính ch t đ n bù: ấ ề là h p đ ng mà quy n c aợ ồ ề ủ
bên này là nghĩa v c a bên kia. Trong quan h h p đ ng, m tụ ủ ệ ợ ồ ộ
bên có nghĩa v giao hàng hoá ho c k t qu công vi c, ho tụ ặ ế ả ệ ạ
đ ng d ch v đã tho thu n, còn bên kia có nghĩa v nh n hàngộ ị ụ ả ậ ụ ậ
hoá ho c k t qu đó và thanh toán ti n cho bên kia.ặ ế ả ề
HĐKT mang tính t ch c: ổ ứ là lo i h p đ ng đ c xác l pạ ợ ồ ượ ậ
trên c s s đ ng ý c a c quan nhà n c có th m quy n, cácơ ở ự ồ ủ ơ ướ ẩ ề
ch th c a h p đ ng kinh t tho thu n thành l p ra m t tủ ể ủ ợ ồ ế ả ậ ậ ộ ổ
ch c kinh t m i đ m u c u l i ích chung. HĐKT mang tính tứ ế ớ ể ư ầ ợ ổ
ch c không ph n ánh m i quan h hàng hoá-ti n t , nó đ c kýứ ả ố ệ ề ệ ượ
k t nh m th c hi n các m c tiêu c a liên k t kinh t . Ch thế ằ ự ệ ụ ủ ế ế ủ ể
c a h p đ ng này bu c ph i có t cách pháp nhân đ y đ ,ủ ợ ồ ộ ả ư ầ ủ
không phân bi t quan hệ ệ
s h u và quan h qu n lý. Tuỳ theo tính ch t c a t ch c lo i ở ữ ệ ả ấ ủ ổ ứ ạ
h pợ