( ĐVT: Triệu đồng VN)
STT Thu nhập sau thuế Thu nhập trước thuế
Thu nhập năm Thu nhập tháng
1 Đến 57 Đến 4,75 NET/0,95
2 Trên 57 đến 111 Trên 4,75 đến 9,25 (NET - 0,25) / 0,9
3 Trên 111 đến 192,6 Trên 9,25 đến 16,05 (NET - 0,75)/0,85
4 Trên 192,6 đến 327 Trên 16,05 đến 27,25 (NET – 1,65)/0,8
5 Trên 327 đến 507 Trên 27,25 đến 42,25 (NET – 3,25)/0,75
6 Trên 507 đến 742,2 Trên 42,25 đến 61,85 (NET -5,85)/0,7
7 Trên 742,2 Trên 61,85 (NET - 9,85)/0,65
Ghi chú: NET là thu nhập của cá nhân thực nhận theo hợp đồng chưa có thuế TNCN.
Ví dụ 1: Năm 2014, theo hợp đồng ký giữa ông D và công ty X thì ông D được trả lương
hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương ông D được công ty X trả thay phí hội
viên CLB thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng Bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu
đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho ông D. Trong năm ông
D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không đóng từ
thiện, nhân đạo.
Thuế TNCN phải nộp hàng tháng của ông D như sau:
+ Thu nhập làm căn cứ quy đổi là:
31,5 triệu + 1 triệu - (9 triệu + 1,5 triệu) = 22 triệu.
+ Thu nhập tính thuế (xác định theo phụ lục 02/PL-TNCN) là:
(22 triệu -1,65 triệu)/0,8 = 25,4375 triệu.
Thuế TNCN ông D phải nộp là:
25,4375 triệu X 20% -1,65 triệu= 3,4375 triệu.
Ví dụ 2: Giả sử ông D tại ví dụ nêu trên còn được công ty X trả thay tiền thuê nhà là 6
triệu/tháng. Thuế TNCN phải nộp hàng tháng của ông D như sau:
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy
đổi:
- Thu nhâp làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà)
31,5 triệu + 1 triệu - (9 triệu +1,5 triệu) = 22 triệu.
2