DANH MỤC TÀI LIỆU
Cách sử dụng hàm If trong Excel
Cách sử dụng hàm If trong Excel
Hàm If trong Excel là một trong những hàm phổ biến và quan trọng nhất
trong excel. Bạn dùng hàm để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về
một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều
kiện đó không được đáp ứng.
1. Hàm if trong Excel – cú pháp và cách dùng
Hàm If trong Excel là một trong những hàm logic cho phép đánh giá một
điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện
TRUE và trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE
Cú pháp cho hàm IF trong Excel như sau:
IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Như bạn thấy, hàm IF có 3 tham số, nhưng chỉ có tham số đầu tiên là bắt
buộc phải có, còn 2 tham số còn lại là không bắt buộc
logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE (đúng)
hoặc FALSE (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể
chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.
Ví dụ: Biểu thức logic của bạn có thể là hoặc B1=”sold”, B1<12/1/2014,
B1=10 hoặc B1>10.
Value_if_true: Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá
trị TRUE hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn. Không bắt buộc
phải có.
Ví dụ: Công thức sau sẽ trả về từ “Good” nếu giá trị ở ô B1 lớn hơn
10: =IF(B1>10, “Good”)
Value_if_false: là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá
trị FALSE hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn. Không bắt
buộc phải có.
Ví dụ: Nếu bạn thêm biến thứ 3 là “Bad” vào công thức ở ví dụ trên, nó sẽ trả
về từ “Good” nếu giá trị ở trong ô B1 lớn hơn 10, còn nếu ngược lại thì giá trị
trả về sẽ là “Bad”: =IF(B1>10, “Good”, “Bad”)
2. Hàm If trong Excel – những điều cần nhớ
Mặc dù hai biến cuối cùng trong hàm IF trong Excel là không bắt buộc
nhưng công thức có thể trả về những giá trị không mong đợi nếu như bạn
không nắm vững những quy tắc cơ bản nhất.
2.1. Nếu như value_if_true bị bỏ qua
Nếu value_if_true bị bỏ qua trong công thức IF (ví dụ chỉ có dấu phải sau
logical_test), thì hàm IF sẽ trả về kết quả là 0 nếu điều kiện chính được đáp
ứng. Đây là ví dụ:=If(B1>10,,”Bad”)
Nếu bạn không muốn hàm If của mình không hiển thị bất cứ điều gì khi điều
kiện thỏa, hãy nhập 2 lần dấu nhấy trong tham số thứ 2 như thế này:
=If(B1>10,””,”Bad”). Về cơ bản, trường hợp này hàm If trong Excel sẽ trả về
chuỗi trống.
2.2. Nếu như value_if_false bị bỏ qua
Nếu bạn không quan tâm đến điều gì sẽ xảy ra nếu điều kiện quy định không
được đáp ứng, bạn có thể bỏ qua biến thứ 3 trong công thức hàm If trong
Excel, điều này sẽ dẫn đến kết quả như sau
Nếu biểu thức logic được cho là FALSE và thông số value_if_false bị bỏ qua
(chỉ có một giá trị duy nhất ứng với tham số value_if_false) thì hàm IF sẽ trả
về giá trị FALSE. Đây quả là một điều không mong muốn phải không nào?
Đây là một ví dụ cho công thức =IF(B1>10, “Good”)
Nếu bạn đặt dấu phẩy sau tham số value_if_true thì hàm IF sẽ trả về giá trị
bằng 0, điều này có nghĩa rằng giá trị trả về không tương thích với công
thức =IF(B1>10, “Good”,).
Lần nữa, lý do thuyết phục nhất để đặt “” trong tham số thứ ba là bạn sẽ nhận
giá trị rỗng nếu điều khiện không thỏa mãn =IF(B1>10, “Good”, “”).
2.3. Làm cho hàm IF trong Excel hiện lên giá trị TRUE hoặc FALSE
Nếu như bạn muốn các công thức Excel có thể hiện lên các giá trị logic
như TRUE hoặc FALSE khi một điều kiện nhất định được thỏa mãn thì bạn
phải gõ TRUE trong ô tham số value_if_true. Ô value_if_false có thể điền
vào là FALSE hoặc để trống. Đây là một ví dụ cho công thức trên:
=IF(B1>10, TRUE, FALSE)
hoặc
=IF(B1>10, TRUE)
Lưu ý. Nếu như bạn muốn hàm IF trả về giá trị TRUEFALSE như giá trị
logic (Boolean) mà công thức excel khác có thể nhận dạng thì bạn cần đảm
bảo rằng không đặt chúng trong dấu ngoặc kép. Dấu hiệu của một Boolean
trong một ô như bạn có thể thấy trong hình minh họa trên.
Nếu bạn muốn giá trị “TRUE” và “FALSE” là ký tự thì hãy đặt chúng trong
dấu ngoặc kép. Trong trường hợp này, giá trị được trả về sẽ nằm bên trái và
được định dạng là dạng General. Không có công thức Excel nào nhận dạng
TRUE” và “FALSE” là giá trị logic cả.
2.4. Làm cho hàm IF trong Excel hiển thị một phép toán và trả về một
kết quả
Thay vì trả về một gái trị nhất định thì bạn có thể làm cho công thức
hàm IF kiểm tra điều kiện đưa ra, tính toán một công thức toán và trả về giá
trị dựa trên kết quả của phép toán đó. Bạn thực hiện điều này bằng cách dử
dụng các công thức sô học hoặc các hàm khác của Excel trong ô tham
số value_if_true và /hoặc value_if_false. Dưới đây là một vài ví dụ điển
hình:
Ví dụ 1: =IF(A1>B1, C3*10, C3*5)
Công thức so sánh giá trị trong cột A1 và B1, và nếu giá trị trong cột A1 lớn
hơn trong cột B1 thì kết quả sẽ là việc nhân giá trị trong ô C3 với C10, còn
ngược lại sẽ nhân với 5
Ví dụ 2: =IF(A1<>B1, SUM(A1:D1), “”)
Công thức sẽ so sánh giá trị trong các ô A1 và B1, nếu giá trị trong ô A1
không bằng B1 thì công thức sẽ trả về giá trị là tổng của tất cả các giá trị từ ô
A1 tới D1, ngược lại thì sẽ là một chuỗi ký tự rỗng.
Bây giờ bạn đã quen thuộc với cú pháp của hàm If trong Excel, hãy xem xét
một số ví dụ về công thức và tìm hiểu cách sử dụng hàm If như là một hàm
tính toán trong Excel
1. Hàm If trong Excel cho phép so sánh số học như: lớn hơn, nhỏ hơn,
bằng
Việc sử dụng hàm If trong Excel với các giá trị số dựa trên việc sử dụng các
toán tử so sánh khác nhau để diễn tả các điều kiện của bạn. Bạn sẽ tìm thấy
danh sách đầy đủ các toán tử logic được minh họa bằng các ví dụ về công
thức trong bảng dưới đây.
Hình minh họa dưới đây thể hiện kết quả của việc so sánh “lớn hoăn hoặc
bằng”
2. Hàm if trong Excel cho văn bản
Nhìn chung, khi bạn viết công thức hàm IF trong Excel cho các giá trị văn
bản thay vì các toán tử “bằng” hoặc “không bằng” thì hãy theo dõi một vài ví
dụ dưới đây.
2.1. Hàm if trong Excel không phân biệt chữ hoa hay chữ thường cho các
ký tự
Giống như phần lớn các chức năng của Excel, hàm If trong Excel được mặc
định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các
biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay
thường trong công thức hàm IF
Ví dụ, Công thức hàm IF dưới đây trả về giá trị “Yes” hoặc “No” dựa trên
trạng thái giao hàng (cột C)
=IF(C2=”delivered”, “No”, “Yes”)
Công thức này nói lên rằng Excel sẽ trả về “No” nếu một ô trong cột C bao
gồm từ “Delivered”, còn ngược lại thì sẽ trả về “Yes”. Không quan trọng là
bạn gõ từ “Delivered” như thế nào trong tham số biểu thức logic –
“delivered”, “Delivered”, hay “DELIVERED”. Cũng không quan trọng liệu
từ “Delivered” được viết hoa hay thường ở trong bảng, như minh họa trong
hình dưới đây.
Hàm if trong Excel không phân biệt chữ hoa hay chữ thường cho các ký tự
thông tin tài liệu
Hàm If trong Excel là một trong những hàm phổ biến và quan trọng nhất trong excel. Bạn dùng hàm để yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng.
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×