DANH MỤC TÀI LIỆU
CĂN BÂC 3
CHƯƠNG I - CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA.
§1. CĂN BẬC HAI
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân
bit đưc căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của ng một s ơng.
* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc
bình phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, bảng phụ hình 1 (SGK).
- HS: SGK.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Căn bậc hai số học (15’)
- Các em đã học về căn bậc hai
ở lớp 7, hãy nhắc lại định nghĩa
căn bậc hai mà em biết?
- Số dương a có đúng hai căn
bậc hai là hai số đối nhau kí
hiệu là
a
và -
a
.
- Số 0 có căn bậc hai không?
Và có mấy căn bậc hai?
- Cho HS làm?1 (mỗi HS lên
bảng làm một câu).
- Cho HS đọc định nghĩa SGK-
tr4
- Căn bậc hai số học của 16
bằng bao nhiêu?
- Căn bậc hai số học của 5 bằng
- Căn bậc hai của một số a
không âm là số x sao cho
x2 = a.
- Số 0 đúng một căn bậc hai
là chính số 0, ta viết:
0
= 0
- HS1:
9
= 3, -
9
= - 3
- HS2:
4
9
=
2
3
, -
4
9
= -
2
3
- HS3:
0,25
=0,5,-
0,25
= -
0,5
- HS4:
2
=
2
, -
2
= -
2
- HS đọc định nghĩa.
- căn bậc hai số học của 16
16
(=4)
- căn bậc hai số học của 5 là
5
- HS chú ý và ghi bài
1. Căn bậc hai số học
Định nghĩa:
Với số dương a, số
a
được gọi là
căn bậc hai số học của a. Số 0
cũng được gọicăn bậc hai số học
của 0.
Chú ý: với a
0, ta có:
Nếu x =
a
thì x
0 và x2 = a;
Nếu x
0 và x2= a thì x =
a
.
Ta viết: x
0,
x =
x2 = a
bao nhiêu?
- GV nêu chú ý SGK
- Cho HS làn?2
49
=7, vì 7
0 và 72 = 49
Tương tự các em làm các câu b,
c, d.
- Phép toán tìm căn bậc hai số
học của số không âm gọi là
phép khai phương (gọi tắt là
khai phương). Để khai phương
một số, người ta có thể dùng
máy tính bỏ túi hoặc dùng bảng
số.
- Khi biết căn bậc hai số học
của một số, ta dễ dàng xác định
được các căn bậc hai của nó.
(GV nêu VD).
- Cho HS làm?3 (mỗi HS lên
bảng làm một câu).
- HS:
64
=8, vì 8
0 ; 82=64
- HS:
81
=9, vì 9
0; 92 =81
- HS:
1,21
=1,21 vì 1,21
0
và 1,12 = 1,21
- HS:
64
=8 và -
64
= - 8
- HS:
81
=9 và -
81
= - 9
- HS:
1,21
=1,1 -
1,21
=-
1,1
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học (15’)
- Ta đã biết:
Với hai số a và b không âm,
nếu a<b hãy so sánh hai căn
bậc hai của chúng?
- Với hai số a và b không âm,
nếu
a
<
b
hãy so sánh a và
b?
Như vậy ta có định lý sau:
Bây giờ chúng ta hãy so sánh 1
2
1 < 2 nên
1 2<
. Vậy 1 <
2
Tương tự các em hãy làm câu
b
- Cho HS làm?4 (HS làm theo
nhóm, nhóm chẳng làm câu a,
- HS:
a
<
b
- HS: a < b
- HS: Vì 4 < 5 nên
4 5<
.
Vậy 2 <
5
- HS hoạt động theo nhóm, sau
đó cử đại diện hai nhóm lên
2. So sánh các căn bậc hai số học.
ĐỊNH LÍ:
Với hai số a và b không âm, ta có:
a < b
a
<
b
VD:
a) Vì 4 < 5 nên
4 5<
.
Vậy 2 <
5
b) 16 > 15 nên
16 15>
.
nhóm lẽ làm câu b).
- Tìm số x không âm, biết:
a)
x
>2 b)
x
< 1
- CBH của mấy bằng 2?
4
=2 nên
x
>2 có nghĩa là
4x>
Vì x > 0 nên
4x>
x > 4.
Vậy x > 4.
Tương tự các em làm câu b.
- Cho HS làm?5
bảng trình bày.
- HS: lên bảng …
- HS suy nghĩ tìm cách làm.
- HS:
4
=2
- HS: b) 1=
1
, nên
x<
1 có
nghĩa là
1x<
.
Vì x
0 nên
1x<
x<1.
Vậy 0
x < 1
- HS cả lớp cùng làm.
Vậy 4 >
15
c) 11 > 9 nên
11 9>
.
Vậy 11 > 3
VD 2:
a)
x
>1
1=
1
, nên
x
>1 có nghĩa là
1x>
.
Vì x
0 nên
1x>
x >1
Vậy x >1
b)
3x<
3=
9
, nên
3x<
có nghĩa là
9x<
.
Vì x
0 nên
9x<
x < 9.
Vậy 9 > x
0
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (12’)
- Cho HS làm bài tập 1 ( gọi
HS đứng tại chổ trả lời từng
câu)
- Cho HS làm bài tập 2(a,b)
- Cho HS làm bài tập 3 – tr6
GV hướng dẫn: Nghiệm của
phương trình x2 = a (a
0) tức
là căn bậc hai của a.
- Cho HS làm bài tập 4 SGK –
tr7.
- HS lên bảng làm.
- Các câu 4(b, c, d) về nhà làm
HS trả lời bài tập 1
- HS cả lớp cùng làm.
- Hai HS lên bảng làm.
- HS1: a) So sánh 2 và
3
Ta có: 4 > 3 nên
4 3>
. Vậy
2 >
3
- HS2: b) so sánh 6 và
41
Ta có: 36 < 41 nên
36 41<
.
Vậy 6 <
41
- HS dùng máy tính bỏ túi tính
và trả lời các câu trong bài tập.
- HS cả lớp cùng làm.
- HS: a)
x
=15
Ta có: 15 =
225
, nên
x
=15
Có nghĩa là
x
=
225
Vì x
0 nên
x
=
225
x = 225.
a) So sánh 2 và
3
Ta có: 4 > 3 nên
4 3>
.
Vậy 2 >
3
b) so sánh 6 và
41
Ta có: 36 < 41 nên
36 41<
.
Vậy 6 <
41
a)
x
=15
Ta có: 15 =
225
, nên
x
=15
Có nghĩa là
x
=
225
Vì x
0 nên
x
=
225
x =
225. Vậy x = 225
tương tự như câu a. Vậy x = 225
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5:
Gọi cạnh của hình vuông là x(m). Diện tích của hình vuông là S = x2
Diện tích của hình chữ nhật là:(14m).(3,5m) = 49m2
Màdiện tích của hình vuông bảng diện tích của hình chữ nhật nên ta có: S = x2 = 49.
Vậy x =
49
=7(m). Cạnh của hình vuông là 7m.
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 5 và xem trước bài 2.
có thể bạn quan tâm
thông tin tài liệu
CĂN BÂC 3 Căn bậc hai số học Định nghĩa: Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0. Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương (gọi tắt là khai phương). Để khai phương một số, người ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc dùng bảng số. - Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó. (GV nêu VD). - Cho HS làm?3 (mỗi HS lên bảng làm một câu).
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×