DANH MỤC TÀI LIỆU
CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ
ÔN TẬP LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH T
Câu 1: Trường phái trọng thương, trọng nông (Biu kinh tế của Quesnay), trường phái trọng tiền?
1. Trường phái Trọng thương:
Ch nghĩa trọng thương trường phái kinh tế chính tr tư sản đầu tiên thhiện cnh sách đặc biệt
thời kỳ đầu tích lũy tư bản, đề cao vai trò của Nhà nước cầm quyền trong hoạt đng kinh tế và quyền lợi của
giới doanh thương.
Các quan điểm chính
1.1 Vai trò của nhà nước:
Nhà nước có vai trò kinh tế, điều tiết hoạt động kinh tế của một quc gia.
- Nhà nước thông qua cơ chế thuế suất để điều tiết hoạt đng xuất nhập khẩu.
- Nhà nước thông qua cơ chế pháp luật để nn chặn sự thất thoát vàng bạc ra nước ngoài.
- Nhà nước khuyến khích những người thợ lành nghề từ nước ngoài nhập cư vào trong nước và tìm cách
ngăn cấm những người thợ lành nghtrong nước xuất ra nước ngoài.
- Nhà nước khuyến khích thành lập các công ty độc quyền xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Nhà nước khuyến khích cả độc quyền về lĩnh vực vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Nhà nước khuyến khích tìm kiếm những vùng đất mới ở nước ngoài
Chnghĩa trọng thương là hệ tư tưởng đầu tiên xác đnh các chc năng lãnh đạo cho người đứng đầu n
nước.
1.2 Vai trò của các ngành sản xuất:
- Coi trong hoạt đng ngoại thương. Sự giàu có thịnh vượng của một quốc gia dựa vào hot động thương
mại, đc biệt là hoạt động ngoại thương.
1.3 Vai trò của tin t:
- Tiền là biểu hin của sgiàu có và tiền là tư bản để sinh lời. Tiền là của cải duy nhất nên phải tích trữ
tiền.Đặc biêt coi trọng vai tcủa vàng bạc, họ cho rằng càng có nhiều vàng bạc t càng giàu có.Đất nưc
nào nếu có vàng thì khai thác, còn không t cách duy nhất để tích lũy vàng bc là hoạt động ngoại thương.
1.4 Cán cân mậu dịch:
Chỉ chú ý đến xuất khẩu.Họ cho rằng cần tập trung hoàn toàn vào xuất khẩu, xuất khẩu là nguồn mang li
kim loại quý. Còn nhập khẩu thì rất hạn chế, đặc biệt là các sản phẩm đã hoàn chế và hàng hóa xa xỉ
phẩm.Mỗi nước cần tạo cho mình mt cán cân mậu dịch thuận lợi, xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu và khi
xuất chỉ xuất tư liệu tiêu dùng, không xuất tư liệu sản xuất.
Theo họ trong quan hệ mậu dịch giữa 2 nước ln luôn có một nước được hưởng lợi và nước kia chịu thiệt
hại.
Bảo vệ chính sách bảo hộ: khuyến khích xuất khẩu (thông qua trợ giá) và cản trở nhập khẩu (dựa vào thuế
quan).
1.5 Lãi suất:
Họ cho rng để to điều kiện cho một quốc gia phát trin t lãi suất phải thấp, cung tiền thích hợp mà theo
họ là cung vô giới hạn tin.
2. Trường phái Trọng nông
Chnghĩa trọng nông hay trường phái trọng nông là mt trong những trường phái kinh tế tiêu biểu, cho rằng
nguồn gốc thuần túy của sự giàu của mi quốc gia từ sản xuấtnông nghiệp hay các dạng phát trin đất
đai khác, đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp và nông dân.
2.1 Vai trò của nhà nước
- Quyn tự do của cá nhân là hợp vi tự nhiên, cần phải t do kinh tế t do bn bán, tự do hoạt đng”.
Nhà nước không được can thiệp trực tiếp vào các hoạt động kinh tế. Nhà nước chỉ đặt ra các điều luật cần
thiết phù hợp với "quy luật t nhiên" và sau đó các chức năng của Nhà nước sẽ phai mờ dần.
2.2 Vai trò của các ngành sản xuất
- Phát triển sản xuất Nông nghiệp là phù hợp với luật tự nhiên, phi sản xuất hàng hóa lớn trong nông
nghiệp. Coi trọng nông nghiệp và nông nghiệp là ngành sản xuất duy nhất còn các ngành khác không phải là
ngành sản xuất mà chỉ là chế biến vật phẩm từ dạng này sang dạng khác.
- Phát triển sản xuất Nông nghiệp theo phương thức TBCN dưới hình thức đồn điền. Họ cho rằng nguồn gc
sản phm thuần túy là donh vực sản xuất nông nghiệp tạo ra họ quan niệm đất đai là mẹ của của cải, gắn
liền với trật tự t nhiên, đó chính là ý đồ của đức chúa trời.
2.3 Vai trò của tin t:
- Cho rằng tiền không phải là của cải mà chỉ là vật trung gian làm phương tiện lưu thông, làm môi gii giữa
người bán và người mua, chống việc tích trữ tin. Họ coi trọng đất đai và cho rằng chính đất đai đẻ ra của
cải, là mẹ của của cải.
2.4 Cán cân mậu dịch:
- Chủ nghĩa trng nông phê phán gay gắt nhng tư tưởng kinh tế phiến din của trường phái trọng thương,
cho rằng không phi "phi thương bất phú", với lý do: hoạt động thương nghiệp chỉ là hoạt động phc vụ tiêu
dùng chứ không làm tăng thêm giá trị, nghĩa không đem lại giàu cho hội. vậy trường phái trọng
nông cho rằng phi nông mới bất phú, cnh ngành nông nghiệp trực tiếp sản xuất ra lương thực, thực
phẩm - của cải vật chất chính yếu - nguồn gốc của sự giàu có.
Phân tích biểu kinh tế ca Quessnay:
Quesnay đã phân tích mt cách khoa học việc tái sản xuất trong “Biểu kinh tế”. Để phân tích “Biu
kinh tế”, Quesnay đã đưa ra các giả định sau:
- Chỉ nghiên cứu tái sản xuất giản đơn
- Giá cả hàng hóa không thay đổi
- Không xét đến ngoại thương
Quesnay đã chia xã hội thành 3 giai cấp
- Nhng người tạo ra sản phm thuần túy là giai cấp sản xuất
- Nhng người thu sản phẩm thuần túy là giai cấp sở hữu
- Nhng người hoạt động trong thương nghiệp, công nghiệp là giai cấp không sản xuất
Dựa vào tính chất hiện vật của sản phẩm, Quesnay chia sản phẩm xã hi ra thành sản phm nông nghiệp
và sn phẩm công nghiệp
Giá trị tổng sản phm xã hi bao gồm 7 t được chia thành 5 t sản phẩm nông nghiệp và 2 t sản phẩm
công nghiệp.
Chi phí sản xuất chia thành 3 bộ phận:
- Tiền ứng trước hàng năm (tư liệu, giống…): 2 t
- Tiền ứng trước đầu tiên (TBCĐ): 1 tỷ
- Sản phẩm thuần túy: 2 tỷ
2 tỷ sản phẩmng nghiệp được chia như sau:
- Tư liệu dùng: 1 tỷ
- Nguyên vật liệu để tiếp tục sản xuất: 1 tỷ
Quá trình tái sản xuất diễn ra như sau:
- Giai cấp sản xuất trả cho giai cấp sở hữu 2 t tiền tô. Giai cấp sở hữu không sản xuất, chỉ chi tiêu sản
phẩm thuần túy: dùng 1 tỷ để mua hàng tiêu dùng của giai cấp sản xuất. Vậy là 1 t sản phẩm nông nghiệp
ra khỏi lưu thông đi vào tiêu dùng của giai cp sở hữu, 1 t còn li giai cấp sở hữu tiếp tục mua hàng công
nghệ của giai cấp không sản xuất. Sau khi nhận 1 tỷ của giai cấp sở hữu, g/c không sản xuất đi mua hàng
tiêu dùng của g/c sản xuất.G/c sản xuất lạing 1 tỷ vừa nhận được mua tư liệu sản xuất của g/c không sản
xuất.G/c không sản xuất lại đem 1 t vừa nhận được mua nguyên liệu nông nghiệp của giai cấp sản xuất.Kết
quả: G/c không sản xuất có 2 tỷ nông sản phm, g/c sản xuất có 2 t tiền, 1 tỷ công nghệ phẩm và 2 tỷ nông
sản phmn li.
Nhận xét:
Ưu đim:
- Đưa ra nhng giả định là đúng
- Lần đầu tiên nghiên cứu về tái sản xuất và sự vận động của tổng sản phẩm XH trên cả 2 mặt: giá trị
và hiện vật, sự vận động của sản phẩm kết hợp vi sự vn động của tiền.
- Đặt nền móng cho nghiên cứu tái sản xuất sau này
Nhược điểm:
- Không phân tích tái sản xuất mở rộng
- Coi nhẹ vai tcủa sản xuất Công nghiệp, Thương nghip.
3. Trường phái Trọng tiền:
Quan điểm trung tâm của trường phái Trọng Tin ở Mỹ là giả thuyết về tính ổn định bên trong của nền
KT TBCN, dưới sự tác động t do của thị trường. Vai trò của KT nhà nước trong nh vực tin tệ, tín dụng
chỉ dừng lại ở mức tối thiểu.
3.1 Mức cung tiền tệ là nhân tố chính làm thay đổi tổng thu nhập quốc dân (GNP) danh nghĩa.
= 
M: Lượng tin cần thiết cho lưu thông
V: Vòng quay của tiền t
M.V = GNP, do v tương đối ổn định vì vậy nếu M thay đổi sẽ làm thay đi GNP, dn = P.Q
Mức cầu tiền tệ là ổn định trong khi mức cung li không ổn định từ đó sẽ dẫn đến bất ổn trong nền
kinh tế.
3.2 Mức cung tiền tệ là nhân tố chính làm thay đổi giá c vy cnh phủ phi kiểm soát lượng tiền
đưa vào lưu thông để chng lạm phát.
M.V = GNP = P.Q => =
M
Nếu P và V ổn đnh thì chỉ M ảnh hưởng đến giá cả P.
Keyness cho rng khủng hoảng và thất nghiệp quan trọng hơn lạm phát nhưng Friedman li cho rằng
chng lạm phát quan trọng hơn thất nghiệp vì chủ yếu là thất nghiệp tự nguyện (có việc làm nhưng
không muốn làm vì không phù hợp hoặc có nguồn dự trữ).
3.3 Ủng h tư tưởng tự do KT, đảm bảo tự do kinh doanh, nền KT sẽ tự cân bằng động. Nhà nước
không nên can thiệp u vào nền KT.
Kiểm soát chặt chẽ lượng tiền đưa vào lưu thông để tránh xảy ra lạm phát.
Bảo vệ quyền sở hữu tư nhân.
Câu 2: Học thuyết của A.Smith, D.Ricardo, Mac – Lênin về:
- Lý luận giá trị, lao động, lợi nhuận
Lý thuyết “Bàn tay vô hình của A.Smith
Lý thuyết “Lợi thế tương đối ca D.Ricardo” và “Lợi thế tuyt đối của A.Smith”
1. Học thuyết của A. Smith, D. Ricardo, Mac – Lênin về giá trị lao động, li nhuận
A.Smith D.Ricardo Mac Lênin
Giá trị- - Giá trị là do hao phí lao động -Về chất: GT do LĐ to ra, - K. Marx là người
lao
động
để sản xuất ra hàng hóa quyết
định, lao động là thước đo thực
tế mọi giá tr.
- Giá trị do lao động quyết
định, mà lao động đó có th
mua bán và đi ly hàng hóa.
- Trong nền kinh tế hàng hóa
nhỏ, giá trị được biểu hiện ở
giá trị trao đổin trong nn
sản xuất hàng hóa phát triển,
nó được biểu hin tiền t.
- Nghiên cứu lao động phức
tp và lao động giản đơn, sự
khác nhau, mối quan hệ giữa
chúng và cho rằng trong cùng
mt thời gian lao động như
nhau nhưng LĐ phc tạp sẽ to
ra 1 lượng giá tr nhiều hơn so
với LĐ giản đơn.
- Phân biệt giá trị sử dụng và
giá trị trao đổi. Giá trị sdụng
không liên quan và không
quyết định giá tr trao đổi.
GTTĐ là do hao phí lao động
làm ra hàng hóa quyết định.
Vật nào có GTSD càng cao t
GTTĐ càng thấp
Cấu thành GTHH = tin lương
+ lợi nhuận + đa tô. A.Smith
đã nhầm ln giữa quá tnh
hình thành giá tr và phân phi
giá trị, giữa giá trị hàng hóa
với giá tr mới sáng to ra. B
qua yếu tố cần thiết trong cấu
thành giá tr hàng hóa là giá tr
tư liệu sản xuất (chỉ có v + m,
ko có c)
- Phân biệt giá cả tự nhiên và
giá cả thị trường. Giá cả tự
nhiên do hao phí lao động làm
ra hàng hóa quyết định, biểu
hiện bằng tiền của giá tr. Giá
cả thị trưng là giá cả thực tế
của hàng hóa. Do sự biến động
của cung – cầu làm cho giá cả
thị trưng chênh lệch với g
cả t nhiên nhưng sự biến
động này luôn xoay quanh giá
cả t nhiên và có khuynh
hướng quay trở lại giá t
nhiên.
LĐ là cơ sở duy nhất của
giá trị. Về lượng: GT được
đo lường bằng lượng thời
gian lao động cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa.
- Giá trị do hao phí lao
động quyết định, tiền lương
cao hay thấp không quyết
định GTHH.
- Phân biệt 2 thuộc tính của
hàng hóa: GTSD
GTTĐ. GTSD không phải
là thước đo của GT trao
đổi. GTSD ko quyết định
GT trao đổi.
- Vật càng khan hiếm thì
GT trao đổi càng cao.
-Thấy được lao động to ra
giá trị trong đó có sự phi
hợp giữa lao động sống và
lao động quá khứ.
-GTHH là do lao động
trong điều kiện sản xuất
xấu quyết định, một số ít
hàng hóa khan hiếm do
GTSD quyết đnh.
Giá trị HH=c1+v
(c1 :lao động vật hóa: máy
móc thiết b…)
-GCTN do lượng lao động
hao phí quyết đnh, là biểu
hiện của GT trao đổi
đầutiên phát hin ra tính
chất 2 mặt của lao động
sản xuất hàng hóa: Lao
động cụ thể to ra giá tr
sử dụng, lao động trừu
tượng to ra giá tr hàng
hóa.
- Bản chất của giá trị là
lao động. Giá tr hàng hóa
là lao động trừu tượng của
người sản xuất hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa
- Lượng giá tr hàng hóa
là lượng thi gian lao
động xã hi cần thiết.
- GTHH = c+v+m (c: giá
trị cũ, v+m: giá trị mới)
- Nghiên cứu tính chất của
lao động: lao động phức
tp và lao động giản đơn.
Lợi
nhuận
- Adam Smith cho rằng lợi
nhuận là khoản khấu trừ thứ
hai vào sản phẩm của lao đng,
không chỉ lao động trong nông
nghiệp cả trong ng
nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận.
- Lợi nhuận tăng hay giảm tùy
thuộc vào sự giàu tăng hay
giảm của XH. Ông thừa nhn
sự đối lập của tiền công lợi
nhuận. Ông nhìn thy sự cạnh
tranh giữa các ngành
thường xuyên t t xuất li
nhuận gim sút. Theo ông,
bản đầu tư càng nhiều thì t
suất lợi nhuận càng thấp.
- Ngoài ra, ông cũng cho rng
tư bản trong nh vực sản xuất
cũng như bản trong nh vực
lưu thông đều đẻ ra lợi nhuận
như nhau.
- Theo cách gii thích của
Adam Smith t lợi nhuận, địa
tô, li tức chỉ là những hình
thái khác nhau của giá trị thặng
dư.
-Lợi nhuận là 1 phần giá trị
do LĐ của công nhân tạo
ra, là số còn lại của nhà tư
bản sau khi trả lương cho
công nhân. GTHH do công
nhân sản xuất ra bao gi
cũng lớn hơn số tinng
nhà TB tr. Li nhuận t l
nghịch với tiền công.
- Lợi nhuận của các Tb đu
tư vào các ngành khác
nhau, nếu TB tương đương
nhau thì xu hướng thu
được lợi nhuận ngang
nhau. T suất lợi nhuận
giảm sút là do giá c nông
phẩm tăng lên dẫn đến địa
tô tăng và tiền công cũng
tăng lên.
- Coi sđối lập giữa tiền
lương và lợi nhuận là 1 quy
luật tự nhiên.
- Lợi nhuận là nh thức
biểu hiện của giá trị thng
dư ra bên ngoài đời sống
thực tế.
- Giá trị thặng dư trong
giai đoạn CNTB t do
cạnh tranh được biểu hiện
thành lợi nhuận bình quân.
Trong giai đoạn CNTB
độc quyền biểu hiện thành
lợi nhuận độc quyền.
- Trên cơ sở lấy tính chất
2 mặt của LĐSXHH,
K.Marx phân chia TB
thành TBBB (c), TBKB
(v+m trong đó v là bộ
phận trực tiếp tạo ra
GTTD m), phân tích làm
sáng tỏ nguồn gc và bản
chất của TB và GTTD từ
đó rút ra kết luận: Bản
chất quy luật GTTD
quy luật kinh tế bản
của CNTB. TB là GT
mang lại GTTD bằng cách
bóc lột công nhân làm
thuê.
2. Lý thuyết “Bàn tay vô hình của A.Smith”
thuyếtBàn tay vô hình” dựa trên sự thúc đẩy của lợi ích cá nhân và sự điều tiết của thị trường t
do cạnh tranh. Ông cho rng chế độ XH bình thường hợp với trật t tự nhiên” là XHTB, nền KT bình
thường là nền KT phát triển trên sở tự do cạnh tranh, XH nh thường là XH xây dựng trên cơ sở quy luật
t nhiên còn XH ko bình thường là sn phẩm của độc đoán, ngẫu nhiên và dốt nát của con người.
Ông cho rng mi nời trong quá trình trao đổi sản phẩm không ai xuất phát từ li ích công mà xuất
phát từ lợi ích nhân của mình.Lợi ích nhân chính là mục đích, là động lực xuất phát ng con người
ti ng việc nào mà xã hội sẵn sàng trtin.. Khi chạy theo li ích nhân thì lợi ích công cộng cũng được
hình thành bởi mt bàn tay vô nh dẫn dắt mi người phục vụ cho lợi ích ng, phục vcho lợi ích hi.
Bàn tay hình đó không nằm trong ý muốn ban đầu của con người. Bàn tay hình đó chính các quy
luật kinh tế khách quan chi phi hành động của con người. Adam Smith gọi hệ thng các quy lut khách
quan đó là một trật tthiên đnh. Ông chỉ ra các điu kin cn thiết để cho các quy luật hoạt động là: phải có
sự tn tại và phát trin sản xuất trao đổi hàng hóa, nn kinh tế phi phát triển trên sở tự do kinh tế, tự do
mậu dịch. Quá trình ấy được thực hiện bởi cnh quá trình cạnh tranh giữa các lợi ích cá nhân.Không cần kế
hoạch, không cần mệnh lệnh, thị trường sẽ tự đng giải quyết tt cả.
Ông cho rng nhà nước không nên can thiệp vào kinh tế, nnước chỉ chức năng bảo vệ quyền sở
hữu tư bn, đấu tranh chng kẻ thù bên ngoài, chống tội phạm trong nước. Nhà nước chỉ nên can thiệp vào
các chức năng kinh tế khi vượt ra ngoài kh năng của các ch doanh nghiệp. Ông cho rằng chính sách
kinh tế tốt nhất của nhà nước là tự do kinh tế.
3. Lý thuyết “Lợi thế tương đối” của David Ricardo
Ích li của phân công lao động chuyên môn hóa sản xuất giữa các nước không nhng chỉ lợi cho
các nước có lợi thế tuyệt đi về điều kiện tự nhiên và chi phí sản xuất thấp mà còn cho cả các nước không
được lợi thế tuyệt đối. Vấn đề đặt ra là phải chuyên môn hóa sản xuất, nếu mi nước chuyên môn hóa sản
xuất các sản phẩm mà nước đó có lợi thế tương đối thì thương mi scó lợi cho c2 bên.
Qui luật lợi thế tương đối cho rằng cần thực hin phân ng lao động quốc tế. Qua đó các nước
chuyên môn hóa vào việc sản xuất xuất khẩu những mặt hàng li thế thsản xuất với gthành
tương đối thấp hơn và nhập khẩu những mặt hàng mà mình sản xuất ra vi giá thành cao hơn.
Để phát huy lợi thế tương đối cần thực hin các ni dung:
- Phân công lao động chuyên môn hóa giữa các nước
- T do trao đổi gia các nước, xóa bỏ hàng rào thuế quan bảo h
4. Lý thuyết “lợi thế tuyệt đối của A.Smith”
- Trao đổi là nguồn gốc của sự phân công lao động. Để tăng thêm của cải của 1 quốc gia có 2 cách:
+ Tăng NSLĐ nhờ phânng LĐ chuyên môn hóa
+ Tăng số lượng LĐ trực tiếp sản xuất
- Khi phân ng lao động phát trin giữa các nước sẽ cho phép mỗi nước phát huy được lợi thế tuyệt đối:
Nếu 1 nước ngoài có thể cung cấp cho chúng ta 1 thứ hàng hóa rẻ hơn chúng ta làm lấy thì tốt nhật là chúng
ta hãy mua của nước đó vi 1 phn sản phẩm ng nghiệp của chúng ta, còn SX CN của chúng ta hãy đem
dùng sản xuất 1 loại sản phm nào mà ta có lợi thế.
Câu 3: Học thuyết kinh tế Tân Cổ Điển
1. Trường phái Thành Vienna (Áo)
1.1 Lý thuyết ích lợi giới hạn:
Ích lợi là đặc trưng cụ thể của vật. Khi sự tha mãn nhu cầu tăng t ích lợi xu hướng gim dần.
Nếu xét trên mức độ tha mãn thì vật sau có ích li nhỏ hơn vật trước. Vật cui cùng (vật phẩm giới hạn) sẽ
ích lợi giới hạn, quyết định ích lợi chung. Tân cổ đin cho rằng SP càng ít, ích li giới hnng lớn.Khi
SP tăng lên, tổng lợi ích cũng tăng, nhưng ích lợi giới hạn thì giảm đi.
1.2 Lý thuyết giá trị giới hạn:
Giá tr giới hạn là giá trị của SP gii hạn do ích lợi giới hạn qui định. Nó quyết định cho giá trị của
tt cả SP. Số lượng SP và giá tr giới hạn vn động ngược chiều nhau.Khi SP tăng lên, giá trị gii hn giảm
xuống, dẫn đến tổng giá tr giới hạn giảm. Như vây, để có nhiều giá trị, t phải tạo ra sự khan hiếm.
2. Lý thuyết “Năng suất giới hạn” của J.B.Clark
Sự tăng thêm của 1 nhân tố sản xuất nào đó trong điều kiện các nhân tkhác không thay đi t năng suất
của nhân tố tăng thêm sẽ giảm dần.
thuyết phân phối:
- Tiền lương của công nhân bng “sản phm giới hạn” của lao đng.
- Nhà tư bản thu lợi nhuận, phụ thuộc vào “hiệu quả giới hn” của tư bản.
- Chđất nhận địa tô bằng “sản phẩm giới hn” của đất đai.
3. Lý thuyết cân bằng tng quát của L. Walras
- Kế thừa tư tưởng tự do KT của A.Smith, ông đưa ra lý thuyết cân bằng tổng quát trong nền KT thị
trường tự do cạnh tranh.
- Trong nền KT thị trường có 3 thị trường chyếu: thị trường HH&DV, thị trường vn, thị trường lao động.
3 thị trường này vốn dĩ là độc lập với nhau, nhưng lại được liên kết với nhau bởi các doanh nhân.
- Đối với doanh nhân, chi p SX = lãi suất + tiền lương. Giả sử doanh nhân bán hàng với giá cả > chi phí
SX, t công việc KD có lãi. Tiếp tục mở rộng qui mô SX, phải vay thêm tư bản, thuê thêm lao động. Làm
cho lãi suất & tiền lương đều tăng lên. Đồng thi cung về SP cũng tăng lên, giá cả sẽ gim xuống. Đến 1 lúc
thông tin tài liệu
TUYỂN TẬP 4 CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ - KÈM HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×