e. Tất cả các khoa học trên.
7. Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:
a. Thị trường.
b. Tiền.
c. Tìm kiếm lợi nhuận.
d. Cơ chế giá.
e. Sự khan hiếm.
8. Tài nguyên khan hiếm nên:
a. Phải trả lời các câu hỏi.
b. Phải thực hiện sự lựa chọn.
c. Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa
chọn.
d. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên.
e. Một số cá nhân phải nghèo.
9. Trong các nền kinh tế thị trường hàng hoá được tiêu dùng bởi:
a. Những người xứng đáng.
b. Những người làm việc chăm chỉ nhất.
c. Những người có quan hệ chính trị tốt.
d. Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán.
e. Những người sản xuất ra chúng.
10. Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính?
a. Thị trường hàng hoá.
b. Thị trường lao động.
c. Thị trường vốn.
d. Thị trường chung châu Âu.
e. Tất cả đều đúng.
11. Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và các thị trường ở
đó họ giao dịch với nhau gọi là:
a. Kinh tế học vĩ mô.
b. Kinh tế học vi mô.
c. Kinh tế học chuẩn tắc.
d. Kinh tế học thực chứng.
e. Kinh tế học tổng thể.
12. Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế , đặc biệt là các yếu tố như thất
nghiệp và lạm phát gọi là:
a. Kinh tế học vĩ mô.
b. Kinh tế học vi mô.
c. Kinh tế học chuẩn tắc.
d. Kinh tế học thực chứng.
e. Kinh tế học thị trường.
13. Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là:
a. Phương trình toán học.
b. Sự dự đoán về tương lai của một nền kinh tế.
c. Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính
phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế.
d. Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này.
e. Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính
hiệu quả của một chương trình của chính phủ.
14. Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc?
23 4