Câu 14 : Quần thể ban đầu như sau : P : 12AA : 21Aa : 27aa .Cấu trúc của quần thể trên sau 4 thế hệ tụ phối là ?
A.0,3640625AA : 0,021875Aa : 0,6140625aa B.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C.0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa D.0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Câu 15 : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa .Nếu quần thể trên tự phối
qua 3 thế hệ thì tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là bao nhiêu ? ( Biết A : Lông ngắn , a: lông dài )
A.51% lông ngắn : 49 % lông dài B.30,625% lông ngắn : 69,375% lông dài
C.20,25% lông ngắn : 79,75% lông dài D.56,25% lông ngắn : 43,75% lông dài
Câu 16 : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa .Nếu quần thể trên tự phối
qua 4 thế hệ thì tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể là ?
A.A = 0,33 , a = 0,67 B.A = 0,45 , a = 0,55 C.A = 0,35 , a = 0,65 D.A = 0,7 , a = 0,3
Cấu 17 : Cho biết các quần thể có tỷ lệ các kiểu gen như sau :
Quần thể 1 : 36% AA + 48% Aa + 16% aa ; Quần thể 2 : 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3 : 49% AA + 42% Aa + 9% aa ; Quần thể 4 : 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5 : 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa ; Quần thể 6 : 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo Hacđi – Vanbec ?
A.1,3,5 B.1,4,6 C.4,5,6 D.2,4,6
Câu 18 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể bạch tạng (aa). Thì tỷ lệ phần
trăm của các cá thể dị hợp tử là bao nhiêu, biết rằng quần thể này ở trạng thái cân bằng và tính trạng do một gen có
hai alen quy định.
A.1,98% B.0,98% C.8,91% D.9,18%
Câu 19 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là ?
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 20 : Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB quy
định lông vàng, Bb quy định lang trắng đen, bb quy định lông đen.Tần số tương đối của các alen trong quần
thể là ?
A.B = 0,6 , b = 0,4 B.B = 0,2 , b = 0,8 C.B = 0,4 , b = 0,6 D.B = 0,8 , b = 0,2
Câu 21 : Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sễ là ?
A.9900 B.900 C.8100 D.1800
Câu 22 : Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp ( Aa ). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế
hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là ?
A.75% , 25% B.0,75% , 0,25% C.0,5% , 0,5% D.50%, 25%
Câu 23 : Trong một quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/100 và quần thể đang ở trạng thái
cân bằng. Màu mắt do 1 gen gồm 2 alen quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỉ lệ % số cá thể ở thể dị hợp
trong quần thể là ?
A. 18% B. 72% C.54% D. 81%
Câu 24 : Gọi p,q lần lượt là tần số tương đối của alen A và alen a. Theo định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ở trạng
thái cân bằng phải thoã mãn điền kiện ?
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. q2AA + 2pqAa + p2aa = 1
C. pAA + 2pqAa + qaa = 1 D. p2AA + pqAa + q2aa = 1
Câu 25 : Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu P: 35 AA : 14 Aa : 91 aa.
Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen aa F3 trong quần thể là?
A.69,375% B.75,215% C. 51,45% D. 18,75 %
Câu 26 : Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ, a là hoa trắng. Xác định tỉ lệ kiểu
hình hoa đỏ và hoa trắng.
A. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng
C.38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng. D. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng
Câu 27 : Ở bò tính trạng có sừng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng không sừng (a). Một quần thể bò đực trạng
thái cân bằng di truyền có 192 con có sừng và 108 con không sừng. Hãy tính tần số tương đối của alen A và a