DANH MỤC TÀI LIỆU
Câu nhấn mạnh trong tiếng anh
Câu nhn mnh trong tiếng anh
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh
vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thưng chia làm hai v, mt v chnh và mt v
là mệnh đ quan h s dng that, who, when, whileHy cng chúng tôi tm hiu v cu
trúc ng php này nh.
Cấu trúc chung:
It is/was +… that/whom/who +…
Nhn mnh ch ng
It is/was + ch ng (ngưi) + who/that + V
It is/was + ch ng (vt) + that + V
Ví dụ:
Mr. Hung teaches English at my school
=> It is Mr. Hung who/that teaches English at my school
My dog made the neighbors very scared
=> It was my dog that made the neighbors very scared
It is my mother who cooks very well.
Mẹ tôi chính là người nấu ăn rất giỏi.
Nhn mnh tân ng
It is/was + tân ng (ngưi) + that/whom + S + V
It is/was + tân ng (Danh t riêng) + that + S + V
It is/was + tân ng (vt) + that + S + V
Ví dụ:
I gave her a ring last week.
=> It was her that/whom I gave a ring last week.
Cô ấy chính là người mà tôi đã trao nhẫn vào tuần trước.
He met Linh at school yesterday.
=> It was Linh that he met at school yesterday.
Anh ấy đã gặp Linh ở trường học ngày hôm qua.
Nhn mnh trng ng (thi gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…)
It is/was + trng ng + that + S + V + O
Ví dụ:
I was born in 1990
=> It was in 1990 that I was born.(trạng ngữ chỉ thời gian)
Tôi sinh ra vào năm 1990.
You can learn more new words by using this method.
=> It is by using this method that you can learn more new words. (trạng ngữ
chỉ cách thức)
Bằng phương php này bạn có th hc đưc nhiu t mới hơn.
Ví dụ:
I met him in this restaurant.
=> It was in this restaurant that I met him.
Chính là nhà hàng này nơi tôi và anh ấy đã gặp nhau.
My father repaired the bicycle for my sister.
=> It was for my sister that my father repaired the bicycle.(trạng ngữ chỉ mục
đích)
Bố tôi sửa đạp em gái tôi.
Bài tp:
Đin who, that, whom vào chỗ trống
1 .It is my brother ….. plays the guitar very well.
2. It is by using this software ….. you can kill computer viruses.
3. It is my sister ….. John falls in love with.
4. It was in this house ….. I was born.
5. It was Sue ….. he gave the whole confidential document.
Đáp án:
1. that
2. that
3. that/whom
4. that
Như vậy, đ nắm được dấu hiệu nhận bit và cc dng câu chẻ không phải là
khó. Chỉ cần nắm rõ cấu trúc của dạng câu, làm bài tập cũng thật nhiu đ
có th xc định được chủ ng và vị ng chnh từ đó làm bài cho thật chnh
xc rồi.
Chúc cc bạn học tốt!
thông tin tài liệu
BÀi viết giới thiệu về loại câu nhấn mạnh trong tiếng anh
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×