Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
hỏi:
- Hệ tuần hở có ở động vật nào?
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?
- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1.
TT2: HS nghiên cứu SGK → trả lời
câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4
trả lời câu hỏi:
- Hệ tuần kín có ở động vật nào?
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?
- Cho biết vai trò của tim trong tuần
hoàn máu?
- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần
hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.
TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát
tranh → trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết
luận.
khớp
- Đặc điểm:
+ Máu được tim bơm vào động mạch và
sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu
được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn
hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao
đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở
về tim.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp
lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín:
- Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân
đầu và động vật có xương sống.
- Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn
(cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có
phổi).
- Đặc điểm:
+ Máu được tim bơm đi lưu thông liên
tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao
mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao
đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp
lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy
nhanh.
4. Củng cố:
- Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở
và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.
- Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu
giàu CO2 ở tim.
a. Cá xương, chim, thú,
b. Lưỡng cư thú,
c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú,
d. Lưỡng cư, bò sát, chim
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”