DANH MỤC TÀI LIỆU
Cấu trúc thuê bao của mạng đa dịch vụ ISDN
Cấu trúc thuê bao của mạng
đa dịch vụ ISDN
A. Cấu trúc cơ bản:
ITU-T, một quan tư vn quốc tế về các vn đề liên quan đến lĩnh vực
viễn thông điện đã hoàn thành việc nghiên cu về ISDN và xuất bản một
loạt các bộ sách hướng dẫn về nó. Trong bộ số 1.400 ITU-T đã giới
thiu về cu trúc thuê bao ca mng ISDN. Về bản, có dạng như ở
hình 3.5.7:
Hình 3.57. Cu trúc thuê bao của mạng ISDN
Việc phân nhóm theo chức ng như trên trong hình 3.57 liên quan đến
nhiều loại chức nǎng cần trong cấu trúc của thuê bao trên mng
ISDN. Các chức nǎng này thđược thực hiện bằng sự kết hợp của
một hay nhiu thiết bị thuê bao. Tương tự tt cả chức ng được yêu cu
tuỳ thuộc vào kích thước của thuê bao và dng cấu hình. Trong số đó chỉ
một số chức nǎng là th cần đến. Điểm qui chiếu là khái niệm để
phân loi tng nhóm chức nǎng. Các điểm qui chiếu thể được xác
định thông qua các giao diện vật giữa các thiết bthuê bao. Trong s
các nhóm chức nǎng NT (trạm đầu cuối mng, chức nǎng trạm đầu
cuối của mạng thông tin. c chức nǎng của NT được pn thành các
chức ng nhỏ n là NT1 và NT2. NT1 chức nǎng vật lý, điện từ của
mạng thông tin. bao gồm các chức nǎng sau thuộc phân cấp 1 ca
bản tin (Protocol) trong môi trường liên kết hệ thống mở 7 lớp OSI.
Chức nǎng trạm cuối đường thuê bao.
Bảo dưỡng, sửa chữa, giámt đường thuê bao.
Cấp tín hiệu đồng hồ.
Cung cấp nguồn.
Trạm đầu cuối giao diện số cho điểm qui chiếu T.
Dồn kênh phân chia thi gian (phân cấp 1).
NT2 chức nǎng thuộc phân cấp 2 và 3. Các chức ng đặc tng ca
NT2 tng đài quan tự động (PABX) và mạng nội hạt (LAN). Tuỳ
theo các loại hình thuê bao đôi khi chức nǎng NT2 không cần đến. Chức
nǎng NT2 là :
Xử lý bản tin (Protocol) thuộc phân cấp 2 và 3.
Chức nǎng chuyển mạch.
Chức nǎng tập trung.
Chức nǎng sửa chữa và bảo dưỡng.
Trạm đầu cuối giao diện số cho các điểm qui chiếu S, T.
Thiết bđầu cuối (TE) bao gồm các thiết bị như điện thoại số, thiết b
đầu cuối số liệu và các thiết bđầu cuối dùng cho các loi dịch vụ mới.
Do đó TE thực hiện chức nǎng ghép nối với các thiết bkhác, giao diện
S, chức nǎng bảo dưỡng và sa chữa, xử bản tin. TE1 là thiết bđầu
cuối thuê bao chuyên dụng của mạng ISDN. thiết bgiao tiếp,
thgiao tiếp với điểm qui chiếu S. TE2 là thiết bị đầu cuối thuê bao hiện
nay có giao din thuộc X - Series của ITU-T. Do đó TE2 được nối với
ISDN thông qua bthích ng đầu cuối (TA). TA được dùng để biến đổi
các bản tin cần thiết cho mục đích này.
LT (điểm cui đường) là một thiết bđầu cui đường của phòng chuyn
mạch. Các thuê bao được nối vi hệ thống chuyển mạch thông qua thiết
b này. Khi các chức ng này được thực hin, chúng thể phát triển
thành nhiu dạng khác nhau như trong hình 3.58. Do đó, giao diện giữa
các thiết bị vẫn có thể tồn tại như trên lược đồ.
Hình 3.58.d về cấu hình ca thiết bị thuê bao
Việc tiêu chun hoá các thiết bị thuê bao đã thúc đẩy sự pt triển riêng
rcủa mạng thông tin và các thiết bđầu cuối thuê bao. Ngi ra, kh
nǎng di chuyển của các thiết bđầu cuối như telephone đã có ththực
hiện được. Điều đó nghĩa là các thiết bị đầu cuối thuê bao giao
diện chuẩn ISDN có thể được nối với mạng ISDN tại bất clúc nào
bất cứ đâu.
B. Cấu trúc giao diện :
Cấu trúc giao diện có nghĩa là một lượng tối đa các thông tin số có thể
được xử lý bởi các giao diện sử dụng tại các điểm qui chiếu S hay T.
được thể hiện bởi tập hợp kênh như B, D H. nh B dung lượng
thông tin 64 Kbps. Với 64 Kbps thể cung cấp dliệu tốc độ cao
liên quan đến tiếng nói đã được mã hoá sdưới dạng chuyển mạch đơn
hay chuyển mạch gói. Tuy nhiên nh B không thông tin báo hiu
cần thiết cho chuyển mạch đơn trên mng ISDN.
Thông tin o hiệu được chuyn đến các mạng thông tin qua các kênh
khác như nh D. nh D có dung lượng thông tin là 16 hoặc 64 Kbps
cấp thông tin báo hiu cần thiết cho chuyn mạch đơn. Các thông tin
báo hiu này hoá dựa vào LAPD (thtục truy nhập đường truyền kênh
D). Thêm vào đó, nh D thể cung cấp thông tin vận hành txa như
sliệu chuyển mạch gói tốc đchậm xác định từ xa. Kênh H được
chia thành nh H0 H1. nh H0 dung lượng thông tin 384Kbps
còn H1 theo tiêu chun Bắc M lượng thông tin 1536 Kbps, theo
chuẩn châu Âu dung lượng 1920 Kbps. Những kênh H này không
thông tin báo hiệu cho chuyển mạch đơn. Chúng thcung cấp các tín
hiệu fax cao tốc, video, dữ liệu cao tốc, và âm thanh chất lượng cao.
thông tin tài liệu
Tài liệu cung cấp những kiến thức cơ bản về mạng đa dịch vụ
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×