DANH MỤC TÀI LIỆU
CHIẾN LƯỢC KIẾN TRÚC DOANH NGHIỆP
Mc lc
Chiến lược kiến trúc doanh nghip nn tảng để cnh tranh
phát trin bn vng
Lời nói đầu
Chương 1 - Để thc thi chiến lược, trước hết phi xây dng
nn tng
Chương 2 - Xác định mô hình hot đng
Chương 3 - Trin khai mô hình hot đng thông qua kiến trúc
doanh nghip
Chương 4 - ớc qua các giai đoạn trưởng thành ca kiến
trúc doanh nghip
Chương 5 - Gt hái li ích t quá trình tìm hiu
Chương 6 - Xây dng nn tng theo tng d án
Chương 7 - S dng kiến trúc doanh nghiệp định hướng
thuê ngoài
Chương 8 - Tn dng nn tng để tăng trưởng li nhun
Chương 9 - Bt tay vào thc hin Chương trình của lãnh đo
Lời nói đầu
Ebook min phí ti : www.Sachvui.Com
Chúng tôi bắt đầu nghiên cu kiến trúc doanh nghip t m
1995, tuy nhiên khi y chúng tôi ch nghĩ mình đang nghiên cu s
chuyn đổi của cơ sở h tng công ngh thông tin. Năm 1998, chúng
tôi nghiên cu trin khai các h thng doanh nghiệp. Năm 2000,
chúng tôi li nghiên cu v kinh doanh trc tuyến. Nhưng cũng chính
vào năm đó, chúng tôi cht nhn thy rng tt c các nghiên cứu đó
v bản đều tp trung vào mt ch đề: kiến trúc doanh nghip.
Chúng tôi đã nhận thy mt mô hình xuyên sut các nghiên cu ca
mình, trong đó c doanh nghiệp thông minh và đạt li nhun cao
tiến hành theo cách thc khác hn. Các doanh nghip này cam kết đi
theo mt hướng vn hành và h s dụng IT để s hóa cam kết đó.
H ngày càng tr nên ln mạnh hơn, linh hoạt hơn và sinh lời hơn,
trong khi các doanh nghip khác vẫn đang “lao tâm khổ tứ” m hiểu
xem mình cn phi làm .
Hu hết các n lc để c định kiến trúc doanh nghiệp trước đây
đều thuc v b phn IT ca doanh nghip. Tuy nhiên, vic các n lc
kiến trúc IT không đạt hiu qu trong các doanh nghip lớn đã khiến
chúng tôi phi suy nghĩ trong suốt nhiều năm trời. Theo quan điểm ca
chúng tôi, các n lc IT trong quá kh quá xa ri thc tin kinh doanh,
chúng da dm vào các sơ đồ quá chi tiết mà các sơ đồ này li trông
ging mạch điện hơn là các bản mô t kinh doanh và do đó, chúng
chng my tác dụng. Chúng tôi đã rất tht vng bi vì không th to ra
được bước đột phá trong vic tìm hiu và ci tiến các n lc kiến trúc
IT khi nghiên cu và ging dạy. Cho đến hôm nay
Lúc này, rõ ràng vấn đề ca chúng tôi nm cấp độ phân tích.
Như Albert Einstein từng nhn xét: “Những vấn đề quan trng mà
chúng ta đối mt không th đưc gii quyết cùng mt cấp độ
duy đã tạo ra chúng.” Vấn đề mà các n lcm hiu kiến trúc IT ca
chúng tôi gp phi ch mc độ phân tích hoàn toàn sai. phi
tập trung cao độ hơn vào kiến trúc doanh nghip, tc logic t chc
các quy trình kinh doanh lõi và cơ s h tng IT phn ánh tính chun
hóa và tích hp ca mô hình hoạt động ti doanh nghip. Kiến trúc
doanh nghip suy cho cùng chính là hai khái nim: tích hp và chun
hóa quy trình kinh doanh. Tóm li, kiến trúc doanh nghip không
phi là mt vấn đề IT đây là vấn đề kinh doanh.
ớc đột phá trong suy nghĩ của chúng tôi đã dẫn đến s mâu
thun rõ rt. Trong mt thế gii kinh doanh đang biến đổi nhanh
chóng chưa từng thy,c doanh nghip hot đng hiu qu nht
đều xây dựng được mt nn tng vng chc h đã số hóa các quy
trình lõi và đưa chúng vào nền tng vn hành. Chính nn tng vng
chắc đã giúpc doanh nghiệpy hot đng hiu qu và linh hot
hơn so với những đối th cnh tranh. Vi chui cung ng toàn cu,
áp lc phải đưa sản phm ra th trường nhanh hơn, đối mt vi nhiu
quy định hơn cũng như những thay đổi mnh m v đc điểm nhân
khu hc và các yêu cu ca khách hàng, các doanh nghip không
th d đoán được tương lai. Tuy nhiên, họ vn có th quyết định
được điều gì s làm h vng mạnh. Và sau đó, họ có th to ra mt
lõi ổn định có chi phí thấp nhưng chất lượng cao trong mt thế gii
bt n. Một khi lõi đã đưc s hóa ph biến, các doanh nghip xut
sc s d dàng nm bt cơ hội tiếp theo, trong khi các đối th cnh
tranh vẫn đang vấp ngã.
Các doanh nghip hiu qu nht xác định cách h tiến hành kinh
doanh (mô hình hot động) cũng như thiết kế c quy trình và cơ sở
h tng quan trọng đối vi hoạt động hin tại và tương lai (kiến trúc
doanh nghip), việc này định hưng cho nn tng vn hành ca h
phát triển. Sau đó, c doanh nghiệp này tn dng nn tng ca h,
đưa vào các đề xut mới để cng c nn tng vng chc hơn s
dụng nó như một vũ khí cạnh tranh để nm bt những cơ hội kinh
doanh mi. Kh ng này trở thành mt li thế cnh tranh bi ch
mt s ít các doanh nghip thc hin tt vic này chúng tôi ước
tính ch khoảng dưới 5%.
Mc tiêu ca cun sách là lý gii v nhngcác doanh nghip
xut sắc đã thc hin nhm giúp nhng doanh nghip khác có th hc
hi và ci tiến, điển hình như 7-Eleven Japan, CEMEX, Dow Chemical,
ING DIRECT, MetLife, Schneider National, Toyota Motor Europe,
UNICEF, UPS... Cun sách này bàn v nhng yếu t giúp mt doanh
nghip thành công. L dĩ nhiên, xét cho cùng chính con người mi to
ra s kc bit. Nhng nhân viên giỏi chính là người thiết kế mô hình
hot đng, xây dng nn tng, vn hành và ci tiến nó. Song h cn
được định hướng, ch đạo và khen thưởng để phát huy tối đa khả năng
ca mình. Cun ch này dành cho các nhà qun lý kinh
doanh và IT, những người hiểu được vấn đề kinh doanhmun
dn dt doanh nghiệp hướng ti xây dng gii pháp mt nn tng
vận hành được s hóa dành riêng cho doanh nghip.
Nghiên cu ca chúng tôi
Nhng vấn đề trình bày trong cun sách này kết qu ca mt
lot các d án nghiên cu v kiến trúc doanh nghip tại hơn 200
doanh nghip (và 256 doanh nghip khác khi chúng tôi nghiên cu
v hot động điều hành IT) t m 1995 đến 2005. Hu hết hot
động nghiên cứu đưc tiến hành ti Trung tâm Nghiên cu H thng
Thông tin, thuộc Trưng qun tr kinh doanh Sloan, MIT; nghiên cu
v châu Âu được tiến hành bi David Robertson ti IMD. Các nghiên
cu chính bao gm:
Nghiên cứu trường hp v vic trin khai các kh năng cơ sở h
tng mi, h thng hoạch định tài nguyên doanh nghip và các
đề xut kinh doanh trc tuyến ca 18 doanh nghip do Jeanne
Ross, Michael Vitale và Peter Weill thc hin t nhng năm
1995 đến 2005. Các trường hp nghiên cu tp trung vào nhng
chuyn đổi dn ti các kh năng IT mới và trong mt s trường
hợp là được thúc đẩy bi các kh năng IT mới, bao gm
Australia Post, Brady Corp., Chase Manhattan, chính quyn th
đô Washington, Dow Corning, GTECH, JC Penney, Johnson &
Johnson, Manheim Auctions, MetLife, Schneider National, Texas
Instruments, Travelers và 5 doanh nghip khác.
Nghiên cứu trường hp ti 8 doanh nghip v mi quan h
gia chiến lược kinh doanh và IT do Jeanne Ross và Peter
Weill thc hin t năm 2001 đến 2002. Chúng tôi đã nghiên
cu cách các doanh nghip phát trin các kh năng IT để đáp
ng chiến lược kinh doanh, cũng như cách các b phn IT phát
trin và qun lý kiến trúc doanh nghip, bao gm Air Products
and Chemicals, Citibank Asia Pacific, Delta Air Lines, Dupont,
Merrill Lynch, Nest USA, Toyota USA và UPS.
Nghiên cu trường hp v kiến trúc doanh nghip ti 16 doanh
nghip M và châu Âu do David C. Robertson, Jeanne Ross,
George Westerman và Nils O. Fonstad thc hiện năm 2002.
Chúng tôi đã nghiên cứu cách kiến trúc IT đã to điều kiện cũng
như kìmm các đề xut kinh doanh, cách doanh nghip xác
định và qun lý các chun kinh doanh và công ngh. Chúng tôi
đã phỏng vn CIO(1), kiến trúc IT, hai trưởng d án mt
s nhân viên khác ti Akzo Nobel, BIC Graphic Europe, BT,
Campbell Soup Co., Canon Europe, Carlson Companies, ING
DIRECT, Marriott, Novartis, Panalpina, Partners HealthCare,
Pfizer, Sécheron, Swisscom Mobile, Tetra Pak và Toyota Motor
Marketing Europe.
Kho sát ti 103 doanh nghiệp để đánh giá kết qu kiến trúc do
Jeanne Ross và Nils O. Fonstad thc hiện năm 2004. Chúng tôi
đã xemt k ng các khoản đầu tư IT, hoạt đng qun
kiến trúc, trưởng thành kiến trúc cùng các kết qu v IT và kinh
doanh.
Kho sát v các đề xut thuê ngoài quy trình kinh doanh và IT ti
80 doanh nghiệp được thc hin bi Jeanne Ross và Cynthia
Beath năm 2004, kết hp vi Lorraine Cosgrove thuc tp chí CIO
Magazine. Chúng tôi đã xem xét kỹ ng các dch v đưc thuê
ngoài, đặc điểm ca các dch vy, quan h gia nhà cung cp
khách hàng, các h qu kiến trúc và kết qu .
Nghiên cu trường hp v h qu kiến trúc t hot đng thuê
ngoài ti 80 doanh nghip, do Jeanne Ross, Cynthia Beath, Jeff
SamplerNils O. Fonstad thc hiện năm 2004 và 2005. Chúng
tôi đã nghiên cứu vai trò ca kiến trúc doanh nghip trong các
quyết đnh và kết qu thuê ngoài ti các công ty Campbell Soup
Co., Carlson Companies, Dow Chemical, eFunds, JM Family
Enterprises, Tecnovate và hai doanh nghip khác.
Nghiên cứu trường hp do David C. Robertson và Nils O.
Fonstad thc hin ti Toyota Motor Marketing Europe, BT, ING
DIRECT và 15 doanh nghip khác v các vấn đề ch yếu xoay
quanh vic thiết lp các mô hình liên kết hiu qu.
Thêm vào đó, chúng tôi tham kho các nghiên cu v hoạt động
điều hành IT, trong đó có mt nghiên cu v việc điều hành hiu
qu IT do Peter Weill cùng nhiều đồng nghip khác thc hin t
năm 2001 tới 2004. Chúng tôi nghiên cứu hơn 300 doanh nghiệp
ti 23 quc gia, và có hơn 25 nghiên cu chuyên sâu. Chúng tôi
đã nghiên cứu cách các doanh nghiệp đưa ra năm quyết định IT
cơ bản, trong đó có kiến trúc, đồng thời đo lường hiu qu hot
thông tin tài liệu
Cuốn sách mô tả cách thiết kế và xây dựng nền tảng hạt nhân của các quy trình và hệ thống, cách sử dụng chúng để duy trì sự phát triển bền vững. Mọi công ty đều vận hành bằng cách sử dụng nhiều hệ thống và quy trình điều hành hàng nghìn hoạt động hàng ngày. Cách thức các hệ thống và quy trình này được xây dựng – tức là kiến trúc của doanh nghiệp – sẽ hỗ trợ hoặc cản trở việc thực thi chiến lược đề ra.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×