DANH MỤC TÀI LIỆU
CHữa bệnh bằng bấm huyệt
Cách b m huy t tr ch ng hoa m t, chóng m t ị ứ
Theo y h c c truy n, hi n t ng hoa m t chóng m t đ t ng t - m t mày xây x m, ệ ượ ặ ộ
“huy n v ng”. “Huy n” nghĩa hoa m t, tr c m t t i s m, không nhìn th y gì; ướ ắ ố
“v ng” choáng váng, c m giác m i v t quay cu ng, m t thăng b ng không th ọ ậ
đ ng v ng. Hoa m t và chóng m t hay xu t hi n đ ng th i, cho nên Ðông y g i chung ệ ồ
là “huy n v ng”, b nh th ng g p ng i thi u máu, c m cúm,... ườ ặ ở ườ ế
nhi u cách ch a ch ng b nh hoa m t chóng m t.Trong ph m vi bài vi t này, xin ữ ứ ế
gi i thi u đ b n đ c th tham kh o ng d ng cách xoa bóp, b m huy t đ n gi n ể ạ ả ứ ơ
có tác d ng h tr nh m c i thi n tình hình trên. ỗ ợ
M t s ph ng huy t th ng đ c áp d ng nh : An miên, thái khê, thái xung, thínhộ ố ươ ườ ượ ư
cung. M i ngày, th b m huy t 1-2 l n, m i huy t nên b m 1-3 phút. Nên b m ể ấ
huy t m t đ t 10-15 ngày liên t c. Khi đau b m huy t có th đ t đ c tác d ng gi m ể ạ ượ
đau.
Tác d ng và cách xác đ nh huy t nh sau: ệ ư
- Huy t an miên: Là huy t ngoài kinh, th ng g i là tân huy t (huy t m i xác đ nh), có ườ ệ ớ
v trí n m sau gáy. Khi xác đ nh huy t này, th ng xác đ nh huy t phong trì (n m ằ ở ườ ằ ở
chính hõm sâu nh t sau gáy, trên b chân tóc) huy t phong (n m sau góc hàm, ệ ế
đ u d i c a dái tai). Ta xác đ nh đi m gi a c a phong trì phong đ c huy t an ướ ủ ế ượ
miên. Huy t tác d ng an th n, đ nh chí, ch ng r i lo n th n kinh th c v t, gây ự ậ
ng ... Th ng đ c áp d ng đ ch a các b nh hoa m t chóng m t, m t ng ... ườ ượ ể ữ
- Huy t thái khê: Thái khê huy t v trí n m c chân. Khi xác đ nh v trí huy t ở ổ
này, ta tìm đi m gi a c a đ ng th ng n i đ nh m t trong v i b ngoài gân gót. ườ ẳ ỉ ắ
Huy t tác d ng t th n, thanh nhi t, tráng nguyên d ng... huy t này th ng dùng ư ậ ươ ườ
ph i h p v i huy t an miên, thái xung đ ch a hoa m t chóng m t nguyên nhân ố ợ
tai trong.
Huy t thái khê
- Huy t thái xung: v trí n m k ngón chân cái ngón chân th 2, cách k ngón ở ẽ
chân d ch th ng lên mu chân kho ng 3 - 4cm ng i l n. Khi b m huy t này, dùng ườ ớ
đ u ngón tay cái mi t t k ngón chân lên trên, khi ngón tay m c l i do v ng vào k ế ừ ẽ ướ
c a hai x ng bàn chân thì đ y chính là huy t.ủ ươ
Huy t thái xung
- Huy t thính cung: v trí n m trên má, phía tr c bình tai, khi mi ng phía ằ ở ướ
tr c bình tai ch trũng chính huy t. Huy t v này tác d ng tuyên nhĩ khi u,ướ ệ ị ế
th ng đ c ti n nhân ch n dùng đ ch a các b nh v tai. K t h p gi a thái khê, tháiườ ượ ế ợ
xung ph i h p v i an miên, thính cung là cách trên d i cùng dùng, âm d ng ph iố ợ ướ ươ
huy t, nh m m c đích nâng cao hi u qu đi u tr . ả ề
Huy t thính cung
Sau khi áp d ng các ph ng pháp trên trong m t th i gian mà không th y b nh thuyên ươ ấ ệ
gi m, thì c n đ n c s y t đ khám và đ c đi u tr . ế ơ ở ế ượ
thông tin tài liệu
CHữa bệnh bằng bấm huyệt Tác dụng và cách xác định huyệt như sau: - Huyệt an miên: Là huyệt ngoài kinh, thường gọi là tân huyệt (huyệt mới xác định), có vị trí nằm ở sau gáy. Khi xác định huyệt này, thường xác định huyệt phong trì (nằm ở chính hõm sâu nhất sau gáy, trên bờ chân tóc) và huyệt ế phong (nằm ở sau góc hàm, đầu dưới của dái tai). Ta xác định điểm giữa của phong trì và ế phong được huyệt an miên. Huyệt có tác dụng an thần, định chí, chống rối loạn thần kinh thực vật, gây ngủ... Thường được áp dụng để chữa các bệnh hoa mắt chóng mặt, mất ngủ... - Huyệt thái khê: Thái khê là huyệt có vị trí nằm ở cổ chân. Khi xác định vị trí huyệt này, ta tìm điểm giữa của đường thẳng nối đỉnh mắt cá trong với bờ ngoài gân gót. Huyệt có tác dụng tư thận, thanh nhiệt, tráng nguyên dương... huyệt này thường dùng phối hợp với huyệt an miên, thái xung để chữa hoa mắt chóng mặt có nguyên nhân ở tai trong.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×