DANH MỤC TÀI LIỆU
Chữa bệnh bằng quả óc chó
Công d ng ch a b nh t cây óc chó ữ ệ
Cây h đào ta g i cây óc chó, Đông y g i h đào nh c, h ch đào. Tên khoa ọ ồ
h c: Juglans rejia linn. lo i cây s ng lâu năm, th cao t i 20m, kép lông ể ớ
chim l , th ng t 7 - 9 chét, mép nguyên, không cu ng, hình tr ng thuôn,ẻ ườ
khi ra mùi hăng đ c bi t. Cây óc chó đ c bi t đ n v thu c quý tác ượ ế ế
d ng ch a b nh tuy t v i, các b n tham kh o bài vi t sau đ hi u h n v ệ ờ ế ể ể ơ
nh ng công d ng c a cây óc chó nhé ! ụ ủ
Cây h đào hoa đ n tính cùng g c h p thành đuôi sóc. Qu h ch, b c trong ơ ả ạ
m t l p v n c, khi chín không n t, h ch r t c ng màu vàng, trong ch a h t ỏ ạ
r t nhi u d u. Cây này ngu n g c Đ a Trung H i. Vi t Nam, cây đ c ố ở ượ
tr ng m t s vùng biên gi i nh Lào Cai, Hà Giang, Cao B ng. ộ ố ư
Qu óc chó
B ph n dùng:ộ ậ nhân, v ngoài qu , cành, h t. Nhân h đào v ng t, tính m, ị ọ
b th n, c tinh, nhu n ph , đ nh suy n, nhu n tràng, tr th n h ho suy n, eoổ ậ ế ị ậ ư
l ng đau, chân y u, d ng nuy, di tinh, đ i ti n táo, bí ti u luôn.ư ế ươ ạ ệ
V cách v đ ng, tính bình, b th n, sáp tinh, tr th n h di tinh, ho t tinh, đái ị ắ ư
d m.
V ngoài qu cành v đ ng, tính bình, tr s ng h t ng a s n, ng a da trâu ị ư ế
(ng u bì tiên), gh ng a.ư ẻ ứ
N u dùng thì hái su t mùa hè, t t nh t vào tháng 6 - 7, ch n xanh ph i khôế ố ấ ơ
có màu l c, mùi th m và đ ng chát. ơ ắ
Dùng nhân thì thu hái vào tháng 9 - 10, hái qu chín v b c l y v ngoài ph i ề ọ ơ
khô dùng.
H ch g m nhân v c ng, ph i khô g i h đào, h ch đào, l y qu h ch, đ p ỏ ứ ơ
l y nhân ph i khô g i h đào nhân và ph n vách ph i khô g i phân tâm m c. ơ ọ ồ ơ
Qua các th i đ i các y gia đã dùng h đào nh sauờ ạ ư : Trong D c ph m v ngượ ẩ ự
y u, Lãn Ông nói v h đào r ng: có v ng t khí nóng không đ c, ăn luôn thìế ề ồ
m nh kh e, tóc đen dài, kiêm b h nguyên (can, th n), làm thông kinh, nhu n ổ ạ
huy t m ch, d ng gân c t, thu li m ph khí ng ng ho, h t b i li t, m nh âmế ưỡ ế ế ạ
tr chân eo l ng đau do h , khi n c phu nhu n tr ch, trên thì l i khí tam tiêu, ư ư ế ơ
d i thì b ích m nh môn h a.ướ ổ
Cách ph i h p đ dùngố ợ
Tr loa l ch: H ch h đào sao cháy h p v i nh a thông hòa gi m thay ch ng ợ ớ ư
cách th y thành cao dán.
Tr b đánh đ p t n th ng: ị ị ươ H đào tán nh , u ng v i r u m. ượ ấ
Ch a s i ti t ni u: ỏ ế B t h đào hòa cùng g o n u cháo ăn.ộ ồ
Tr khí suy n c a ph n và tr em: H đào đ c v cùng nhân sâm s c u ng. ể ả
Ch a mũi đ : H đào h t quýt b ng nhau tán nh u ng v i r u. Đ i T ng ỏ ố ượ
(960 - 1280) y gia T ng dùng h đào v i phá c ch đ ch a đái ra s i. ỉ ể
Đ i Minh (1368 - 1464) nhà d c h c Th i Trân dùng đ b khí d ng ượ ể ổ ưỡ
huy t, nhu n táo hóa đ m, ích m nh môn, l i tam tiêu, m ph i nhu n tràng, trế ấ ổ ậ
ho suy n do l nh, chân eo l ng đau n ng, đau sán khí vùng tâm phúc, ch a trĩ, điễ ạ ư
ngoài ra máu, làm tan đ c, s ng đau, thúc đ u chóng m c, ch đ c t c a đ ng. ư ế ố ủ
Li u dùng 10 - 12g.
Các bài thu c ng d ng có v h đàoố ứ
Làm b n ch t tinh khí:ề ặ Lúc đói ăn h t h đào còn v vàng.ạ ồ
Ch a sinh ích m nh môn h a: H đào, b c t khí, b ch t t lê, liên tu, l c ổ ố
nhung, m ch môn, ba kích thiên, phúc b n t , s n thù du, ngũ v t , ng giao, ơ ị ử ư
l ng b ng nhau, tán b t h hoàn. Ngày u ng 2 l n sáng t i, m i l n 12g.ượ ỗ ầ
B th n làm đen râu tóc:ổ ậ B c t ch sao r u 160g, đ tr ng t m r u saoổ ố ượ ượ
160g, t i to 160g tr n n c g ng sao qua, h đào c v 30 qu , thanh diêm 40g. ướ ả ỏ
T t c nghi n nh r i nhào thành cao cho ít m t viên nh qu táo ta. Ngày u ng ỏ ồ ư
1 viên vào lúc đói v i n c mu i nh t.ớ ướ
H đào hoàn tr bách b nh: B huy t, t y, m nh gân c t, s ng lâu, sáng m t, ế ủ
nhu n c th : h đào nh c 160g, b t b c t ch 160g, đ tr ng 160g, tỳ gi i ơ ể ồ ộ ổ
160g. Tán nh viên b ng h t ngô. M i l n u ng 50 viên lúc đói v i n c mu i ỗ ầ ướ
nh t.
Tr sau đ khí suy n: H đào nh c 16g, nhân sâm 16g, n c v a đ s c còn 1/2, ướ ủ ắ
u ng lúc sáng s m.ố ớ
Làm ch c răng, đen tóc: H đào nhân sao qua, xuyên b i m u l ng b ng nhau. ẫ ượ
Tán nh dùng h ng ngày 10 - 15g v i n c m. ướ ấ
Tr băng huy t không ng ng: ế H đào nh c 50 qu sao t n tính u ng h t 1 l n, ế ầ
cho k t qu t t.ế ả ố
Tr đái bu t, đái có s i: H đào nh c 100g, g o 100g n u cháo ăn là kh i.ồ ụ
Tr c m phong hàn ng i nóng không m hôi, đau đ u:ị ả ườ H đào nh c, trà búp,ồ ụ
hành, g ng s ng, l ng b ng nhau, giã d p. S c n c u ng, đ p chăn ra m ượ ắ ướ ố
hôi là kh i.
Tr ng i già ho suy n, khí đo n, ng không yên:ị ườ H đào nh c b v 40g, g ng ỏ ỏ
s ng 40g, h nh nhân (b v , đ u nh n) 40g. N u thành cao cho m t ong ỏ ỏ
hoàn viên nh qu táo ta. M i l n nhai 1 viên, u ng v i n c g ng.ư ỗ ầ ướ
Tr m t m : Đúng gi ng (12 gi tr a) ăn no qu h đào, u ng v i n c m a. ư ả ồ ướ ư
Đi n m th y trong mũi có mùi tanh là đ .ằ ấ
Tr l ra máu không ng ng:ị ỵ H đào nhân 7 qu , ch xác 7 qu , b k t 1 qu , ồ ế
dùng n i đ t sao t n tính, r i nghi n nh , chia 8 l n u ng. T i đi ng u ng 1 ủ ố
l n, n a đêm 1 l n, sáng 5 gi 1 l n. S c n c kinh gi i u ng v i thu c. ướ ớ ố
Tr tâm khí đau g p: H đào 1 qu (gói gi y n ng chín), táo 1 qu (b h t), ướ ỏ ạ
nhai nu t v i n c g ng.ố ớ ướ
Tr tiêu tràng khí th ng (đau khí): H đào 1 qu sao cháy nghi n nh , u ng v i ỏ ố
r u nóng.ượ
Tr nh t s ng, h u b i, ch a có m : ư ư H đào 10 qu n ng chín, b v , hoa hòe ả ướ ỏ ỏ
40g nghi n nh , tr n đ u, u ng v i r u nóng. ớ ượ
Tr râu không m c: H đào nh c 1 qu sao t n tính, m khô 2g nghi n nh . Đun ề ỏ
r u v i rau mùi l y n c u ng thu c.ượ ướ ố
Ch a ch c đ u lâu không kh i: H đào v sao t n tính úp ch o (n i sao ả ồ
thu c) xu ng đ t kh thô, tán nh hòa v i d u v ng ho c m l n đ p lên ch c ỡ ợ
l .
Tr tai đi c, tai ch y n c: ế ướ H đào nhân sao, nghi n nh , tr n v i m t chó, n n ỏ ộ
thành th i, gói vào bông, nhét vào l tai đi c. ỗ ế
Tr gh l ng a gãi: ẻ ở D u h t h đào 1 qu , hùng hoàng 4g, ng i c u 4g ả ứ
nát. T t c tr n đ u, đ p, ph t vào n i gh . ả ộ ế ơ
thông tin tài liệu
Chữa bệnh bằng quả óc chó Bộ phận dùng: nhân, vỏ ngoài quả, lá cành, hạt. Nhân hồ đào vị ngọt, tính ấm, bổ thận, cố tinh, nhuận phế, định suyễn, nhuận tràng, trị thận hư ho suyễn, eo lưng đau, chân yếu, dương nuy, di tinh, đại tiện táo, bí tiểu luôn. Vỏ cách vị đắng, tính bình, bổ thận, sáp tinh, trị thận hư di tinh, hoạt tinh, đái dầm. Vỏ ngoài quả và cành lá vị đắng, tính bình, trị sưng hết ngứa sần, ngứa da trâu (ngưu bì tiên), ghẻ ngứa. Nếu dùng lá thì hái suốt mùa hè, tốt nhất vào tháng 6 - 7, chọn lá xanh phơi khô có màu lục, mùi thơm và đắng chát. Dùng nhân thì thu hái vào tháng 9 - 10, hái quả chín về bọc lấy vỏ ngoài phơi khô dùng.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×