DANH MỤC TÀI LIỆU
CHữa bệnh từ vỏ quýt , hạt chanh
Thu c t d ph m th c v t ừ ư
Trong cu c s ng th ng ngày, nhi u d ph m th c v t nh các lo i v qu , v h t, ườ ề ư ẩ ư ỏ ả
tai h ng, g ng sen, th m chí c nh ng qu đang l n b thui ch t trên cây b v t b . ươ ộ ở
Ít ai bi t đó nh ng v thu c đ c dùng ph bi n trong y h c c truy n kinhế ượ ổ ế
nghi m dân gian.
V quýt: đ c l y t nhi u lo i quýt nh ng t t nh t v quýt ng t màu đ cam,ượ ừ ề ạ ư ố ấ
v a dày v a th m. V quýt xanh tên là thanh bì, v quít chín ph i khôtên là tr n ừ ơ ơ
bì. V quýt t i có nhi u tinh d u. V quýt ph i khô càng lâu càng quý và t t. ươ ầ ỏ ơ
D c li u có v cay, đ ng, mùi th m, tính m, tác d ng kiên v , hóa đ m, gi m đauượ ệ ơ
ch a ăn không tiêu, đau b ng, ho, s t rét, đ c dùng nh sau: ố ượ ư
Ch a đau b ng, nôn m a, h i, tiêu hóa kém: ợ ơ Tr n 8g, ho c h ng 8g, g ng ắ ươ
s ng 3 lát s c v i 200ml n c, u ng làm 1 l n trong ngày. ắ ớ ư
Ch a ho gà: Tr n 20g, v r dâu t m m t 20g, hoa đu đ đ c 20g, bách b 12g, ỏ ễ
phèn phi 10g. T t c tán nh , rây b t m n. Tr em 1-5 tu i, m i l n u ng 1-4g, 6-10 ỗ ầ
tu i, m i l n u ng 4-8g, ngày 3 l n. ỗ ầ
H t chanh: v đ ng, tính ôn, có tác d ng hóa đ m, nhu n tràng, gi i đ c.ị ắ
Ch a ho lâu ngày: H t chanh 10g, h t qu t 10g, lá th ch x ng b 10g, m t gà đen 1 ạ ấ ươ
cái. T t c dùng t i, giã nh , thêm đ ng, h p chín, u ng làm 2-3 l n trong ngày. ươ ỏ ườ
Ch a ho tr em: ở ẻ H t chanh 10g, h 15g, hoa đu đ đ c 15g, n c 20ml. Các ủ ự ướ
d c li u nghi n nát, hòa v i n c, thêm m t ong, u ng làm 3 l n trong ngày.ượ ớ ướ
Ch a táo bón: H t chanh v a tách ra kh i múi qu 10-20g, ngâm vào chén n c nóng ỏ ả ướ
trong vài gi . Ch t n c dính bao quanh h t s n tan ra cho m t dung d ch đ c ướ ẽ ở
nh y, thêm đ ng, u ng trong ngày. ườ ố
V h t đ xanh: ỏ ạ tên thu c l c đ u bì, tác d ng thanh nhi t, ch khát, gi i đ c, ả ộ
làm sáng m t, tiêu viêm.
Y h c c truy n dùng v h t đ xanh ph i h p v i sinh đ a, huy n sâm, th ch cao, ỏ ạ
huy n minh ph n, cam th o, m i v 10g, ph i khô nghi n nh , s c u ng ch a s t cao, ơ ỏ ắ
mê man, co gi t.
Theo kinh nghi m dân gian, v h t đ xanh ph i khô, nh i vào túi v i đ g i đ u, s ạ ỗ ơ ả ể ố ầ
t o c m giác mát, d ch u, ch ng nh c đ u nh t vào mùa nóng m. V h t đ xanh ỏ ạ
s c l y n c đ c, thêm đ ng, u ng ch a ng đ c nói chung, n m đ c, say n ng. ướ ườ ộ ộ
Ch a c m nóng, ra nhi u m hôi:ữ ả V h t đ xanh 10g, dâu non 16g, tía 12gỏ ạ
s c n c u ng.ắ ướ ố
Ch a s t cao,s ng: ữ ố V h t đ xanh 12g, kim ngân hoa 12g, tre 12g, b c 8g,ỏ ạ
kinh gi i 6g, s c u ng ngày 1 thang. ắ ố
Tai qu h ng cho v thu c th đ .ả ồ ị ế
Tai h ng: ph n đài khô qu h ng chín tên thu c th đ . D c li u hình ở ả ế ượ ệ
tròn d t, th ng tách làm nh ng m nh d gãy, mép m ng cong lên, m t trên màu nâuẹ ườ
đ , gi a dày lên, m t d i màu vàng h ng ph lông m n, ch t c ng giòn, chát, tínhỏ ở ướ
m.
Ch a đái d m: Tai h ng 8-16g, thái nh , ph i khô, s c u ng vào bu i t i tr c khi ơ ổ ố ướ
ng .
Ch a n c: Tai h ng 8g, đinh h ng 8g, g ng 5 lát, s c u ng làm 2-3 l n trong ngày. ươ ắ ố
Ch a nôn m a, lo nghĩ, phi n u t: Tai h ng 7 cái, h tiêu 7 h t, g ng 7 lát, ho c ạ ừ
h ng 4g, sa nhân 4g, t i 3 nhánh, hành 2 c . T t c băm nh , s c u ng trong ngày.ươ ỏ ắ
G ng sen: ươ đ c a hoa sen đã g h t qu già. D c li u có th nh , x p, không mùi,ế ủ ế ượ
màu đ tía, lâu năm càng t t. Tên thu c là liên phòng, v đ ng, chát, tính m, dùng s ng ị ắ
ho c sao cháy t n tính.ặ ồ
Ch a băng huy t: ế G ng sen 2 cái, h ng ph 80g, sao cháy t n tính, tán nh , ngàyươ ươ ụ
u ng 16g chia 2 l n.ố ầ
Ch a rong huy t: ế G ng sen sao t n tính 20g, kinh gi i tu sao đen 20g, ng i c uươ ả ứ
sao đen 12g, c nh n i 12g, rau 20g, bách th o s ng 12g, s c u ng làm 2 l n ọ ồ ướ
trong ngày.
G ng sen cho v thu c liên phòng.ươ ị ố
Ch a kinh nguy t ra nhi u: G ng sen đ t t n tính, tán nh , hoa phù dung (lo i m iươ ố ồ
n ), ph i ho c s y khô, tán b t, hai th l ng b ng nhau, tr n đ u, ngày u ng 2 l n, ơ ứ ượ
m i l n 8g v i n c c m.ỗ ầ ướ ơ
Qu na đi c: ế qu na đang l n b m t loài n m làm h ng, t khô xác, c ng r n, màu ị ộ
nâu đ tím, đ c g i là qu na đi c (tên dân gian) ho c sa (tên trong sách thu c c ), ượ ế ố ổ
đ c dùng làm thu c trong nh ng tr ng h p sau:ượ ườ ợ
Ch a ho viêm h ng: Qu na đi c 50g, sinh đ a 50g, lá b c hà 50g, r x can 30g, cam ế ễ ạ
th o dây 25g, lá chanh 25g, lá táo 25g, nhân h t g c 25g. T t c ph i khô (riêng qu na ấ ả ơ
đi c đ t thành than t n tính) giã nh , tán b t r i tr n v i 150g đ ng đã n u thành sirôế ộ ồ ườ
đ làm viên, m i viên 0,5g. Ng i l n ngày u ng 6-8 viên, tr em 3-6 viên, chia làm 2 ườ ớ
l n, dùng 3-5 ngày.
Ch a s t rét: ữ ố Qu na đi c 40g, giun khoang c 80g, phèn phi 20g. Qu na đ p v ế ậ ỡ
v n, t m r u, sao vàng. Giun l n trái, r a s ch, t y b ng r u, ph i khô, sao vàng. ượ ử ạ ượ ơ
Hai th tr n v i phèn phi, tán b t m n luy n v i n c t i làm viên b ng h t đ xanh.ứ ộ ướ
Ng i l n ngày u ng 2 l n, m i l n 10 viên.ườ ớ ỗ ầ
Ch a tiêu ch y, ki t l : ế Qu na đi c 20g, đ t t n tính, c lào 50g, g o t 30g, rang ế ố ồ
th t vàng. T t c s c v i 400ml n c còn 100ml, u ng làm 3 l n trong ngày. ả ắ ướ
Dùng ngoài, qu na đi c ph i th t khô, tán thành b t, hòa v i gi m, bôi nhi u l n ế ơ ậ ớ ấ
trong ngày, ch a nh t vú. ọ ở
Tua cau rũ: bu ng cau đang ra hoa hình thành qu non đ t nhiên b thui ch t, không ả ộ
phát tri n, t khô héo xu ng, màu vàng xám đen, g i tua cau (tên trong sáchể ự
thu c c ) ho c bu ng cau đi c (tên dân gian) đ c dùng ch a b nh theo cách sau:ố ổ ế ượ
Ch a băng huy t: ế Tua cau 40g, thái nh , s c v i 400ml n c l y 100ml, ng i c uỏ ắ ướ
20g, tr c 20g, b c 20g, sao vàng tán b t r i u ng v i n c s c trên làm 3 l n ộ ồ ướ
trong ngày. Ho c tua cau rũ 40g, lá huy t d 20g, cành tía tô 20g, tóc r i 10g (đ t thành ế ụ
tro). T t c thái nh , sao vàng (tr tóc r i) r i s c u ng trong ngày. ồ ắ
Ch a ho gà: Tua cau 0,5kg, lá cây táo 3kg, chanh 3kg, r dâu 3kg, hy thiêm 2kg,
ích m u 2kg, rau má 1kg, cam th o 0,3kg, đ ng 0,5kg. T t c n u thành cao l ng, ườ ả ấ
thêm đ ng, còn 100ml. Tr em t 1-2 tu i, u ng 20ml m i ngày, 4-6 tu i 30ml, 7-ườ ổ ố
12 tu i 40ml, chia làm 3-4 l n. Dùng 15-20 ngày.ổ ầ
thông tin tài liệu
CHữa bệnh từ vỏ quýt , hạt chanh Vỏ quýt: được lấy từ nhiều loại quýt nhưng tốt nhất là vỏ quýt ngọt có màu đỏ cam, vừa dày vừa thơm. Vỏ quýt xanh có tên là thanh bì, vỏ quít chín phơi khô có tên là trần bì. Vỏ quýt tươi có nhiều tinh dầu. Vỏ quýt phơi khô càng lâu càng quý và tốt. Dược liệu có vị cay, đắng, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng kiên vị, hóa đờm, giảm đau chữa ăn không tiêu, đau bụng, ho, sốt rét, được dùng như sau: Chữa đau bụng, nôn mửa, ợ hơi, tiêu hóa kém: Trần bì 8g, hoắc hương 8g, gừng sống 3 lát sắc với 200ml nước, uống làm 1 lần trong ngày. Chữa ho gà: Trần bì 20g, vỏ rễ dâu tẩm mật 20g, hoa đu đủ đực 20g, bách bộ 12g, phèn phi 10g. Tất cả tán nhỏ, rây bột mịn. Trẻ em 1-5 tuổi, mỗi lần uống 1-4g, 6-10 tuổi, mỗi lần uống 4-8g, ngày 3 lần. Hạt chanh: vị đắng, tính ôn, có tác dụng hóa đờm, nhuận tràng, giải độc. Chữa ho lâu ngày: Hạt chanh 10g, hạt quất 10g, lá thạch xương bồ 10g, mật gà đen 1 cái. Tất cả dùng tươi, giã nhỏ, thêm đường, hấp chín, uống làm 2-3 lần trong ngày. Chữa ho ở trẻ em: Hạt chanh 10g, lá hẹ 15g, hoa đu đủ đực 15g, nước 20ml. Các dược liệu nghiền nát, hòa với nước, thêm mật ong, uống làm 3 lần trong ngày. Chữa táo bón: Hạt chanh vừa tách ra khỏi múi quả 10-20g, ngâm vào chén nước nóng trong vài giờ. Chất nước dính bao quanh hạt sẽ nở và tan ra cho một dung dịch đặc nhầy, thêm đường, uống trong ngày. Vỏ hạt đỗ xanh: tên thuốc là lục đậu bì, có tác dụng thanh nhiệt, chỉ khát, giải độc, làm sáng mắt, tiêu viêm. Y học cổ truyền dùng vỏ hạt đỗ xanh phối hợp với sinh địa, huyền sâm, thạch cao, huyền minh phấn, cam thảo, mỗi vị 10g, phơi khô nghiền nhỏ, sắc uống chữa sốt cao, mê man, co giật.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×