DANH MỤC TÀI LIỆU
Chuẩn đoán lỗi phần cứng máy tính- hệ chuyên gia chuẩn đoán
Trường Đại Hc Bách Khoa
Khoa Công Ngh Thông Tin
---o0o---
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HC
H CHUYÊN GIA
XÂY DNG H CHUYÊN GIA
CHN ĐOÁN LI PHN CNG MÁY TÍNH
Nhóm sinh viên:
Hunh Ngc Sơn
Trn Duy
Trn Đình Tú
Nguyn Vi Tùng
Lp: 05TLT
Đà Nng – 10/2006
CHƯƠNG 1
GII THIU
I. Đặt vn đề
Nhng năm gn đây, ngành công nghip máy tính cá nhân đã nhng bước phát trin
rt mnh m. Mi người đã quen thuc vi cnh máy vi tính xut hin trong tng h gia đình
như mt thiết b đin t thông dng. Tuy nhiên, chúng ta không th ph nhn rng máy tính
mt thiết b phc tp khó s dng. Khi nhng hng hóc xut hin, cho nhng hng
hóc rt nh, cũng th làm người s dng bi ri. vy, s xut hin mt phn mm
hướng dn mi người t tay khc phc nhng li thông dng là thc s cn thiết.
hai gii pháp cho vn đề trên. Mt tng hp, xây dng cơ s d liu v kiến
thc phn cng máy tính, nhng s c thông thường và cách khc phc. Hai là xây dng mt
h chuyên gia chn đoán s c máy tính.
C hai phương án điu kh thi, nhưng vi tình hình hin nay, phương án th hai phù
hp hơn c. Mt chương trình “thông minh” s tiết kim được nhiu thi gian, công sc cho
người s dng. Hơn na, như chúng ta đã biết, vic xây dng mt h chuyên gia đòi hi phi
mt kho tri thc công c xây dng chương trình chuyên dng. Hin nay, ngun thông
tin khng l trên Internet đã đáp ng được yêu cu th nht. Th hai, ngôn ng Prolog đủ
mnh để xây dng bt k chương trình thuc lĩnh vc trí tu nhân to nào.
Chính nhng do trên, cng vi mong mun áp dng nhng kiến thc đã hc t
môn H chuyên gia, chúng tôi đã chn đề tài Xây dng h chuyên gia chn đoán li phn
cng máy tính”. Đây thc ra mt lĩnh vc hp so vi mt h chuyên gia chn đoán, sa
cha máy vi tính và các thiết b ngoi vi.
Do thi gian có hn, chúng tôi không mong mun xây dng mt phn mm hoàn chnh
chính xác, ch c gng áp dng qui trình xây dng h chuyên gia thông qua d nh
này. Nhng kiến thc s dng để xây dng cơ s lut trong bài tp này được chúng tôi thu
thp ch yếu t các s báo ca tp chí Thế Gii Vi Tính Vit Nam, tp chí eChip, cng vi
kinh nghim bn thân.
II. Ni dung thc hin
Ni dung thc hin đề tài:
Thu thp tri thc liên quan, chun b cho quá trình xây dng cơ s lut ca h
chuyên gia, bao gm kiến thc v phn cng máy tính các triu chng hng hóc
thông thường.
Phân tích các tri thc thu thp được, sau đó phân loi biu din thành các phát
biu. S dng logic v t để xây dng các tp lut, s kin.
Chuyn các các lut và s kin thành ngôn ng Prolog.
S dng phn mm Swi-Prolog để xây dng h chuyên gia.
H chuyên gia chn đoán li phn cng máy tính
2
III. D kiến kết qu đạt được
Mt người s dng h thng chn đoán li phn cng máy tính là để tìm ra nguyên nhân
hng hóc ca mt máy tính nào đó, không bao gm phn hướng dn sa cha. vy, chc
năng duy nht ca chương trình ch ra cho h biết thiết b nào nguyên nhân gây ra hng
hóc. Cách thc hot động có th phát biu ngn gn như sau:
Người dùng đặt câu hi cho h thng: thiết b nào là nguyên nhân gây hng hóc?
Chương trình s liên tc đưa ra các câu hi và thu thp câu tr li t người s dng.
Ni dung câu hi s xoay quanh các biu hin bên ngoài ca máy tính. Các câu hi
th s la chn “có” hay “không”, hoc chn mt câu tr li trong danh sách
cho trước.
Da vào cơ s lut được xây dng sn, cng vi các câu tr li thu thp được,
chương trình s đưa ra quyết định cui cùng: ch định thiết b y ra li. Vic hướng
dn sa cha không thuc phm vi ca bài toán này.
IV. B cc trình bày
Báo cáo này được trình bày thành bn mc chính như sau:
Phn I Gii thiu: xác định vn đề, la chn phương hướng gii quyết, trình bày
tên đề tài, mc đích đề tài, và d kiến kết qu thc hin được.
Phn II Thu thp tri thc chuyên gia: trình bày sơ lược các kiến thc v phn
cng máy tính, các triu chng hng hóc thông thường đã thu thp được.
Phn III – Phân tích thiết kế: trình bày chi tiết vic chuyn đổi các tri thc thu
thp được thành các tp lut, s kin trong logic v t. Sau đó chuyn đổi các tp
lut, s kin này v dng ngôn ng Prolog.
Phn IV – Thc hin & mt s kết qu: gii thiu mt vài kết qu xây dng được.
CHƯƠNG 2
THU THP TRI THC CHUYÊN GIA
I. Mt s kiến thc cơ bn v phn cng máy tính
I.1. Nhóm thiết b x
I.1.1. Bo mch ch (mainboard)
Còn gi bo mch chính, bo mch ch hay bo h thng (main board, system board,
planar board). Đây là mt bn mch in ln nm trong hp máy chính, cha hu hết b nh
mch vi x lý ca máy tính, cũng như các bus m rng card m rng cm trên đó. Bo
mch chính cùng vi các thành phn gn trên nó quyết định tc độ x lý chung ca h thng.
I.1.2. B vi x lý (CPU - Central Processor Unit)
mt mch tích hp rt phc tp, đảm nhn vic x các thông tin ca máy tính.
Hơn bt k yếu t nào, công năng ca mt loi máy tính ph thuc ch yếu vào các đặc trưng
k thut và nhãn hiu ca b vi x lý (VXL).
I.1.3. H vào/ra cơ s (BIOS)
BIOS (Basic Input/Output System) mt tp hp chương trình sơ cp để hướng dn các
hot động cơ bn ca máy tính, bao gm c th tc khi động vic qun các n hiu nhp
vào t bàn phím. BIOS được np c định trong mt chip nh ch đọc (ROM) lp trên board m.
Mt chc năng khác ca BIOS cung cp chương trình cài đặt, đó mt chương trình da vào
trình đơn để ta t chn các thông s cu hình h thng cơ bn như ngày gi h thng, cu hình
đĩa, kích c b nh, thông s cache, shadow ROM, trình t khi động, k c mt khu. Các
thông s quan trng này s được gi li trong chip CMOS thuc BIOS và được nuôi bng pin.
I.1.4. B nh chính (main memory)
Được lp trên mainboard, b nh chính nhim v cha tm d liu các lnh
chương trình để ly dùng trc tiếp nhanh chóng cho b VXL trong phiên công tác, khi
tt máy ni dung nh s b mt hết. B nh chính còn gi b nh truy cp ngu nhiên
(Random Access Memory - RAM).
I.2. Nhóm thiết b hin th
I.2.1. Card video (video card)
Card video (hay b điu hp hin th) làm nhim v nhn lnh t CPU để điu khin ni
dung s hin th trên màn hình. Card video còn kim tra độ phân gii, tc độ quét, di mu có
sn ca mt màn hình c th. Card video cũng như màn hình có nhiu loi, nhiu chun do đó
gia card màn hình và màn hình phi tương thích vi nhau.
I.2.2. Màn hình (monitor)
thiết b dùng để theo dõi, giám sát, và giao tiếp vi máy tính thông qua nhng ký t
và hình nh được biu hin trên mt màn hin th (display).
H chuyên gia chn đoán li phn cng máy tính
4
I.3. Nhóm thiết b lưu tr
Các thiết b lưu tr thông tin dùng ph biến trong máy tính nhân đ mm
(FDD), đcng (HDD), đĩa CD-ROM băng ghi lưu. Ngoài ra còn mt s phương
tin lưu tr khác như đĩa flash (còn gi là đĩa USB), đĩa zip.
II. Gii thiu các hng hóc thường gp
II.1. Các hng hóc t ngun đin
B ngun đóng vai trò rt quan trng trong h thng máy tính. Nếu bn thân b ngun
b cháy, h thng s không hot động. Mt khác, nếu b ngun hot động không n định
th nguyên nhân ca hàng lot hng hóc t mainboard, RAM, hoc CPU... đĩa cng
cũng không phi là ngoi l.
Khi mt máy tính b “chết”, không biu hin khi nhn nút power, thì hư hng này
th rt nng có th li chng có gì. th nguyên nhân xut phát t các đầu ni cp
đin, các cu chì. Hãy kim tra li dây cm đin và n li tt c các đầu ni. Nếu mi chuyn
vn không có gì thay đổi, rt có th b ngun đã b hng.
Trong mt s trường hp, b ngun vn cung cp đin nhưng đin áp li không n định.
Sau đó, kéo theo hàng lot các vn đề khác như hng đĩa cng. Triu chng ca hư hng
này đkhi động chính xác sau đó b chết trong khi máy nóng lên. Thông báo xut hin
trên màn hình đại khái "Seek error, Abort, Retry, Fail". th quá trình xy ra là, thay
cung cp đúng 5 volt cho động cơ, thì b ngun nuôi li đưa ra 8 hay 10 volt. Động cơ chy
rt nhanh nóng lên, cho nên biu hin trc trc không có kh năng đọc hay ghi mt cách
chính xác.
II.2. Các hng hóc t đĩa cng và h điu hành
Nếu đĩa cng b hng khi khi động thì nguyên nhân ch yếu lng đầu cáp hoc card
b long chân cm. y tt máy, rút phích đin, m np máy n card cho cm chc vào khe
ri n cht li đầu cáp. Nếu không tác dng gì, th cng đã b hng hoàn toàn (do
ngun đin không n định hoc b “sc” do chn động). Trường hp đĩa cng hot động tt
(không có thông báo li t BIOS) nhưng không vào được h điu hành thì nguyên nhân có th
thuc v phn mm. Bao gm hng master-boot-record, bng FAT, hoc h điu hành b li.
II.3. Các hng hóc t các thiết b x
Loi tr các trường hp hng hóc trên, các nguyên nhân còn li th xut phát t
các thiết b tham gia vào quá trình x thông tin như CPU, RAM, mainboard, hoc video
card. Cách chn đoán hng hóc tt nht trong trường hp này là lng nghe tiếng bip phát ra t
chiếc loa nh gn trong thùng máy. S lượng tiếng bip, loi tiếng bip khong cách gia
chúng cho ta biết được thiết b nào đang b hng Tuy nhiên, gii pháp này không bao gi
hoàn toàn chính xác vì nhng qui ước này tùy thuc vào nhà sn xut BIOS. Phn này ch đề
cp ti loi BIOS tương đối ph dng là Phoenix.
BIOS Phoenix phát ra 3 lot tiếng bíp mt. Chng hn, 1 bíp dng-3 bíp dng. Mi loi
được tách ra nh mt khong dng ngn. Hãy lng nghe tiếng bíp, đếm s ln bíp tra cu
trong danh sách bên dưới.
Mô t mã li chn đoán POST ca BIOS PHOENIX:
(1_1_3): li không th đọc được thông tin cu hình lưu trong CMOS.
(1_1_4): BIOS cn phi thay thế.
(1_2_1): li chip đồng h trên MAINBOARD b hng.
H chuyên gia chn đoán li phn cng máy tính
5
(1_3_1): MAINBOARD có th b hng.
(1_4_2): kim tra li RAM có b lng hay không.
(2_0_0) tiếng bíp kéo dài sau 2 ln bíp: RAM có th b hng.
(3_2_4): chip kim tra bàn phím có th b hng.
(3_3_4): card màn hình có th b lng.
(3_4_0): card màn hình có th b hng.
(4_2_4): mt trong nhng card b sung gn trên MAINBOARD có th b hng.
(4_3_4): pin CMOS có th b hng.
(4_4_1): cng ni tiếp có th b hng.
(4_4_2): cng song song có th b hng.
(4_4_3): b vi x lý hng.
thông tin tài liệu
Một người sử dụng hệ thống chẩn đoán lỗi phần cứng máy tính là để tìm ra nguyên nhân hỏng hóc của một máy tính nào đó, không bao gồm phần hướng dẫn sửa chữa. Vì vậy, chức năng duy nhất của chương trình là chỉ ra cho họ biết thiết bị nào là nguyên nhân gây ra hỏng hóc. Cách thức hoạt động có thể phát biểu ngắn gọn như sau: Người dùng đặt câu hỏi cho hệ thống: thiết bị nào là nguyên nhân gây hỏng hóc? Chương trình sẽ liên tục đưa ra các câu hỏi và thu thập câu trả lời từ người sử dụng. Nội dung câu hỏi sẽ xoay quanh các biểu hiện bên ngoài của máy tính. Các câu hỏi có thể là sự lựa chọn “có” hay “không”, hoặc chọn một câu trả lời trong danh sách cho trước. Dựa vào cơ sở luật được xây dựng sẵn, cộng với các câu trả lời thu thập được, chương trình sẽ đưa ra quyết định cuối cùng: chỉ định thiết bị gây ra lỗi. Việc hướng dẫn sửa chữa không thuộc phạm vi của bài toán này
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×