DANH MỤC TÀI LIỆU
CHUYÊN ĐỀ: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA (Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học)
CHUYÊN ĐỀ: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA (Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn
Sinh học)
Tiết 1: Tóm tắt nội dung cơ bản
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp
cho thấy các loài sinh vật hiện nay đựơc tiến hoá từ một tổ tiên chung.
2. Cơ quan tương đồng:
-những quan nằm các vị trí tương ứng trên thể, cùng nguồn gốc trong quá
trình phát triển phôi nên kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự
tiến hoá phân li.
Ví dụ: Tay của người và cánh của chim
3. Cơ quan tưong tự:
- những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhận những chức phận giống
nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
Ví dụ: Cánh của chim và cánh côn trùng ( cào cào, châu chấu…).
4. Cơ quan thoái hoá:
quan phát triển không đầy đủ ở thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã
thay đổi, các quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần hiện chỉ để lại
một vài vết tích xưa kia của chúng.
Ví dụ: Ruột thừa ở người, mấu ở vành tai…
II. Bằng chứng phôi sinh học:
- Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của nhiều loài động khác nhau là một
bằng chứng về một nguồn gốc chung của chúng. Những đặc điểm giống nhau càng
nhiều, càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ
hàng càng gần.
Ví dụ ở người giai đoạn phôi thai có nhiều đặc điểm giống với các loài động vật như: có
khe mang, có lông mao, có đuôi…
III. Bằng chứng địa lý sinh học:
- Nhiều loài phân bố các vùng địa khác nhau nhưng lại nhiều đặc điểm cấu tạo
giống nhau đã được chứng minh chung nguồn gốc, sau đó phát tán sang các vùng
khác nhau. Điều này cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu chung
nguồn gốc hơn là do sự tác động của môi trường.
- Sự giống nhau giữa các loài phân bố các vùng khác nhau thể kết quả của quá
trình tiến hoá hội tụ (đồng quy).
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:
- Mọi sinh vật đều đựơc cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống
trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống.
- Tế bào nhân sơ tế bào nhân thực đều các thành phần cơ bản: Màng sinh chất tế
bào chất , nhân ( vùng nhân) -> Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Bằng chứng sinh học phân tử: Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức nủa ADN,
prôtêin, mã di truyền....cho thấy các loài trên trái đất đều có chung tổ tiên.
Tiết 2: Câu hỏi Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
Câu 3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4. Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan thoái hóa. D. Cơ quan tiến hóa.
Câu 5: Dấu hiệu nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa?
1. Hóa thạch.
2. Sự giống nhau của các protein ở các loài khác nhau.
3. Các cơ quan tương đồng.
4. Các cá thể cùng loài có kiểu hình khác nhau.
5. Hệ động vật, thực vật ở các đảo.
6. Điều kiện địa lí ở các vùng khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 6: Trình tự aa trong chuỗi polipeptit beta của phân tử hemoglobin một loài động
vật có vú như sau:
- Đười ươi: -- val – his – leu – thr – pro – glu – glu - lys – ser –
- Ngựa : -- val – his – leu – ser – gly – glu – glu – lys – ala –
- Lợn: -- val – his – leu – ser – ala – glu – glu – lys – ser –
Điều nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các loài?
A. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với lợn hơn so với ngựa.
B. Đười ươi có quan hệ họ hàng gần với ngựa hơn so với lợn.
C. Ngựa có quan hệ họ hàng gần với đười ươi hơn so với lợn.
D. Đười ươi có quan hệ họ hàng với lợn giống với ngựa.
Câu 7: Ví dụ nào sau đây là bằng chứng địa lí sinh học?
A.Chi trước của loài động vật có xương sống có thể thức cấu tạo giống nhau.
B. Sự phát triển phôi giai đoạn đầu tiên của các động vật xương sống thuộc các lớp
khác nhau đều giống nhau.
C. Hệ động vật, thực vật ở các đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa.
D. Tế bào nấm và tế bào vi khuẩn có các thành phần cơ bản giống nhau.
Câu 8: Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khac nhau( 2 châu lục khác nhau) có
nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là
phù hợp hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trườn sống ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C. Điều kiện môi trườn ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn các đặc điểm thích
nghi giống nhau.
D. Điều kiện môi trườn ở hai khu vực khác nhau nên CLTN chọn các đặc điểm thích nghi
khác nhau.
Câu 9: Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 10: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế
bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. nguồn gốc thống nhất của các loài.
B. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa.
C. quá trình tiền hóa đồng quy của sinh giới (tiến hóa hội tụ).
D. sự tiến hóa không ngừng của sinh giới.
Câu 11: Dựa trên bằng chứng sinh học phân tử, cho thấy các tế bào của tất cả các sinh
vật hiện nay
A. sử dụng chung một mã di truyền.
B. dùng chung 10 loại axit amin để cấu tạo prôtêin.
C. ở loài có quan hệ gần thì trình tự axit amin lại khác nhau.
D. có chung trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 12: Dựa vào sự sai khác về các axit amin trong phân tử hêmôglôbin giữa các loài
trong bộ Linh trưởng trong dữ liệu dưới đây:
Số axit amin khác so với người: Tinh tinh ( 0 ); Gôrila (1 ); Vượn Gibbon ( 3 ); Khỉ
Rhesut ( 8 ). Loài nào có quan hệ họ hàng xa với người nhất?
A. Khỉ Rhesut. B.Gôrila. C. Tinh tinh. D. Vượn Gibbon.
Câu 13: Trong tiến hoá, sự tương đồng của các cơ quan cho thấy các loài sinh vật hiện
nay
A. thích nghi ngày càng hợp lý.
B. ngày càng đa dạng, thích nghi với môi trường.
C. đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
D. do có sự tiến hoá đồng quy.
Câu 15: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D.thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 16: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn
hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
A.Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C. Bộ não thành 5 phần như não cá.
D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống
Câu 17: Người tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin chuỗi β Hb như
nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 18: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng
hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài C. chúng đều có kích thước
như nhau giữa các loài
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng
.Câu 19: Cho các dữ liệu sau:
1. Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương.
2. Thú có túi ở Oxtraylia.
3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư
nào.
4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa.
5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á
Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ ( đồng qui )
A. 1. B. 2, 3. C. 4, 5. D. 5.
Câu 20: Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là
A. cơ quan thoái hoá. B. sự phát triển phôi giống nhau.
C. cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương tự.
Hết
thông tin tài liệu
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh: - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đựơc tiến hoá từ một tổ tiên chung. 2. Cơ quan tương đồng: - Là những cơ quan nằm ở các vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. Ví dụ: Tay của người và cánh của chim 3. Cơ quan tưong tự: - Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. Ví dụ: Cánh của chim và cánh côn trùng ( cào cào, châu chấu…). 4. Cơ quan thoái hoá: Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. Ví dụ: Ruột thừa ở người, mấu ở vành tai…
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×