DANH MỤC TÀI LIỆU
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC CHUYÊN ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
CHUYÊN ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Trình bày được vai t của quá trình quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được đặc điểm hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp.
- Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vt C3 (thc vật ôn đới) bao gm pha sáng và pha
tối.
- Trình bày được đặc đim của thực vật C4: sống khí hậu nhiệt đới, cấu trúc tế bào
baomạch, hiệu suất cao.
- Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc,ng suất thấp.
- Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2.
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
- Nêu được vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp.
- Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp.
- Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển cường độ
quang hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát hóa.
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú học tập ,tìm tòi và giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên.
II. Kiến thức cơ bản:
A. Quang hợp ở thực vật:
I. Khái niệm:
1.Quang hợp là gì?
- Quang hợp thực vật là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp
thụ để tạo ra cacbohiđrat và ôxi từ khí CO2 H2O.
- Phương trình tổng quát:
ASMT
6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
DL
2. Vai trò của quang hợp:
- To cht hu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp, dược liệu cho y học.
- Biến đổich luỹ năng lượng (năng lượng vật thành năng lượng hoá học)
- Hấp thụ CO2 thải O2 điều hòa không khí.
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP:
1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
* Hình thái :
- Diện tích bề mặt lớn để hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu của mặt khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong đến
lục lạp.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp:
+ Cấu tạo:
- Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana.
- Nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacôit là chất nền (strôma).
+ Chức năng:
- Màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng.
- Xoang tilacôit nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước quá trình tổng hợp ATP
trong quang hợp.
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng của pha tối quang hợp.
3. Hệ sắc tố quang hợp:
- Thành phn ca hệ sc t bao gm dip lc và carôtenôit.
Dip lục có 2 loi là DL a và DL b.
Carôtenôit là nhóm sắc tố phụ quang hợp gồm carôten và xantôphyl.
- Vai trò ca cht dip lục là hp th chuyn h năng lưng quang ng thành hoá
năng trong ATP và NADPH và carôtenôit là hấp th và chuyn năng ng cho dip lục
theo sơ đồ: carôtenôit dip lc b diệp lc a dip lc a trung tâm phản ứng.
u ý: ch diệp lc a (P680 và P700) nằm trung tâm phảm ng quang hợp mới trc
tiếp tham gia vào s chuyn hoá năng lưng quang năng thành hoá năng trong ATP và
NADPH.
B. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM:
I. THỰC VẬT C3 :
1. Pha sáng:
- Khái niệm: Pha sáng pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Nơi diễn ra: trên màng tilacôit, giống nhau ở các thực vật.
- Nguyên liệu: H2O và ánh sáng.
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2
- Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước, theo sơ đồ phản ứng:
Ánh sáng
2H2O 4H+ + 4e + O2
Diệp lục
2. Pha tối: (pha cố định CO2)
- Nơi diễn ra: chất nền (strôma) của lục lạp.
- Nguyên liệu: CO2 , ATP và NADPH
- Sản phẩm : Cacbohiđrat
- Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn c đnh CO2 (cacbôxil hoá):
cht nhn CO2 đầu tiên là RiDP (ribulôzơ- 1,5- điphôtphat)
3 RiDP + 3 CO2 6 APG
Sn phẩm c đnh CO2 đu tiên là APG (axit phôtpho glixêric - sn phm 3C).
+ Giai đoạn khử: với sự tham gia của 6ATP 6NADPH:
6APG 6AlPG
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDPtạo đường với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG 3RiDP
1AlPG Tham gia tạo C6H12O6
- Sản phẩm cuối cùng : Cacbohiđrat
II. THỰC VẬT C4 :
Đc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo
dài, cấu trúctế bào bao bó mạch. Thực vật C4 các ưu việt hơn thực vật C3 : cường
độ quang hợp caon, điểm bù CO2 thấp hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp
hơnn cóng suất cao hơn.
III. THỰC VẬT CAM:
Đặc điểm của thực vật CAM: sống vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. lấy
được ít nước nên tránh mấtớc do thoát hơiớc y đóng khí khổng vào ban ngày nhận
CO2 vào ban đêm khi khí khổng mở ng suất thấp.
C. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP:
I- ÁNH SÁNG:
1. Cường độ ánh sáng:
- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần, từ điểm bão
hòa trở đi, cường độ AS tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
2. Quang phổ của ánh sáng:
- Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
- Tia lục thực vật không quang hợp.
- Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
- Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình tổng hợp cacbohiđrat.
II. NỒNG ĐỘ CO2:
Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà
trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
III. NƯỚC:
m ợng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh ởng đến quá trình tht i c
ảnh hưởng đến độ mở khí khổng nh hưng đến tốc độ hấp thCO2 vào lục lạp nh hưng
đến cưng độ quang hp.
IV. NHIỆT ĐỘ:
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối của quang hợp.
- Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực
đại ở 25 - 35oC rồi sau đó giảm mạnh.
V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG:
Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang
hợp, điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá, liên qua đến quang phân li nước …
ảnh hưởng đến cường độ Q.Hợp
VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO:
- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà i
che, trong phòng
- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục được điềukiện bất lợi của môi
trường.
D. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG:
- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H
chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 H2O thông qua quá trình
quang hợp), phần còn lại 5 10% các nguyên tố khoáng Quang hợp quyết định năng suất
cây trồng.
- Một số khái niệm liên quan đến năng suất cây trồng:
+ Năng suất sinh học tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng của cây.
+ Năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan (hạt, củ, quả, lá, ...)
chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
II.TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA SỰ ĐIỀU KHIỂN QUANG HỢP:
1. Tăng diện tích lá:
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng tăng diện tích quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu
cơ trong cây và tăng năng suất cây trồng.
- c bin pháp đ tăng din tích lá: áp dụng các biện pháp nông sinh như bón phân, tưới
nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với giống và loài cây trồng.
2. Tăng cường độ quang hợp:
- Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá).
- Điều khiển hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật nông sinh
như cung cấp nước, bón phân, chăm sóc hợp lí, ... có thể tăng quang hợp
- Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có cường độ quang hợp cao.
3. Tăng hệ số kinh tế:
- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh
tế (hạt, củ, quả, lá, ...) với tỉ lệ cao.
- Các biện pháp nông sinh (như bón phân hợp lí).
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Câu 1: Tại sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất?
Trả lời:
Vì sản phẩm quang hợp là nguồn khởi nguyên cung cấp thức ăn, năng lượng cho sự trái đất và
là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con người
Câu 2: Đặc điểm bên ngoài của lá cây xanh thích nghi với chức năng quang hợp như thế
nào?
Trả lời:
- Bên ngoài:
+ Diện tích bề mặt lớn hấp thụ các tia sáng.
+ Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được rễ dàng.
+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục
lạp.
Câu 3: So sánh các con đường C3, C4 và CAM?
Trả lời:
Chỉ tiêu SS Con đường C3Con đường C4Con đường CAM
Giống nhau Đều có chu trình Canvin, tạo ra AlPG rồi từ đó tạo thành nên các hợp chất
cacbohiđrat, axit amin, prôtêin, lipit.
Khác nhau
-Nhóm TV Đa số thực vật Một số TV ở vùng
nhiệt đới, cận nhiệt đới:
ngô, rau dền, mía …
Những loài thực vật mọng
nước
-Chất nhận
CO2 đầu tiên
Ribulôzơ-1,5-diP PEP PEP
-Sản phẩm ổn
định đầu tiên
APG (hợp chất 3C) AOA (hợp chất 4C) AOA (hợp chất 4C)
-Thời gian cố
định CO2
Chỉ có 1 giai đoạn vào
ban ngày
Cả 2 giai đoạn vào ban
ngày
Giai đoạn 1 vào ban đêm,
giai đoạn 2 vào ban ngày
-Các tế bào
quang hợp
Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế
bào bao bó mạch
Tế bào nhu mô
-Các loại lục
lạp
1 2 1
Câu 4: Một cây trồng tích lũy tinh bột, anh chị s làm cho cây đạt năng suất cao nhất
thông qua điều khiển quang hợp?
Trả lời:
Biện pháp điều khiển quang hợp
- Chiếu ánh sáng đỏ, cường độ bằng điểm bão hòa
- Nồng độ CO2 bằng điểm bão hòa
- Nhiệt độ phù hợp
- Nước đủ
thông tin tài liệu
CHUYÊN ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT A. Quang hợp ở thực vật: I. Khái niệm: 1.Quang hợp là gì? - Quang hợp ở thực vật là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbohiđrat và ôxi từ khí CO2 và H2O. - Phương trình tổng quát: ASMT 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O DL 2. Vai trò của quang hợp: - Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho y học. - Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học) - Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×