DANH MỤC TÀI LIỆU
Đặc điểm, công dụng của thành phần Biệt Lập của câu t1
Bài: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
Đặc điểm, công dụng của thành phần tình thái và cảm thán.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện, đặt câu có thành phần tình thái và cảm thán.
3.Thái độ:
Sử dụng tốt thành phần tình thái và cảm thán trong giao tiếp.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Sách GK, giáo án
- HS: Đọc trước bài, soạn bài
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần tình
thái trong câu
?Đọc các VD trả lời các câu hỏi trong
SGK?
?Các từ in đậm trong những câu trên thể
hiện nhận định của người nói đối với sự việc
nêu ở trong câu ntn?
?Nếu không các từ ấy thì nghĩa bản
của câu có thay đổi không?
Giáo viên: Thành phần tình thái.
?Thế nào là thành phần tình thái?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần cảm
thán
?Đọc các VD trong sách giáo khoa?
?Các từ ngữ in đậm trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
?Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng
ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ”hoặc
“trời ơi”?
?Các từ ngữ in đậm dùng để làm gì?
- > Thành phần cảm thán.
? Thế nào là thành phần cảm thán?
* ghi nhớ SGK
I . Thành phần tình thái :
1. Ví dụ:
* Nhận xét
a) Chắc, lẽ: Nhận định của người nói đối
với sự việc được nói trong câu.
+ Chắc: Thể hiện độ tin cậy cao.
+Có lẽ: Thể hiện độ tin cậy thấp hơn.
b)Nếu không những từ ngữ in đậm thì sự
việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi.
2. Kết luận:
* Ghi nhớ
- Thành phần tình thái được dùng để thể hiện
cách nhìn của người nói đối với sự việc
được nói trong câu.
II. Thành phần cảm thán:
1. VD
a) Các từ ngữ “ồ, trời ơi“ ở đây không chỉ sự
vật hay sự việc.
b)Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu
ồ, trời ơi nhờ phần câu tiếp theo sau
những tiếng này.
c) “ồ ,trời ơi”không dùng để gọi ai cả chỉ
giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình.
2. Kết luận:
* Ghi nhớ:
- Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ
tâm của người nói (vui, buồn, mừng,
Hoạt động 3: hướng dẫn luyện tập
?Tìm các thành phần tình thái/cảm thán
trong những câu sau?
-GV gợi mở; nêu vấn đề
-HS trao đổi trình bày
?Hãy xếp những từ ngữ sau theo trình tự
tăng dần độ chắc chắn?
? Giải thích tại sao tác giả dùng từ “chắc”?
-GV gợi mở; nêu vấn đề
-HS trao đổi trình bày
- Làm BT còn lại.
G/v yêu cầu h/s làm BT4: viết đoạn văn
khoảng nữa trang giấy vào vở bài tập
giận…)
III.Luyện tập :
1 Bài tập 1 SGK /19
- Các thành phần biệt lập tình thái lẽ,
hình như, chả nhẽ…”
- Cảm thán “chao ôi..”
2. Bài tập 2
- Dường như (Văn viết/hình như, có vẻ như)
- Có lẽ
- Chắc là
- Chắc hẳn
- Chắc chắn
3. Bài tập 3
Yêu cầu học sinh nhận định điều kiện dùng
từ chỉ độ tin cậy tốt nhất. Đòi hỏi học sinh
cảm nhận và biết diễn đạt bằng lời điều mình
cảm nhận.
Gợi ý:
- “Chắc chắn” có độ tin cậy cao nhất, “hình
như” có độ tin cậy thấp nhất. Tác giả dùng
từ “chắc” trong câu theo 2 hướng:
+Thái độ của ông Ba với sviệc về tình cha
con sâu nặng, dồn nén của ông Sáu với con
gái con gái thì sự việc sẽ diễn ra như vậy.
+Cách kể chuyện tạo tình huống bất ngờ (bé
Thu không nhận cha ở phần tiếp theo)
IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Hai thành phần tình thái và cảm thán?
*HD: Học bài, Làm lại bài tập SGK, chuẩn bị bài Nghị luận về một sự việc,
hiện tượng trong đời sống.
thông tin tài liệu
Đặc điểm, công dụng của thành phần Biệt Lập của câu I . Thành phần tình thái : 1. Ví dụ: * Nhận xét a) Chắc, có lẽ: Nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu. + Chắc: Thể hiện độ tin cậy cao. +Có lẽ: Thể hiện độ tin cậy thấp hơn. b)Nếu không có những từ ngữ in đậm thì sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi. 2. Kết luận: * Ghi nhớ - Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói trong câu. II. Thành phần cảm thán: 1. VD a) Các từ ngữ “ồ, trời ơi“ ở đây không chỉ sự vật hay sự việc. b)Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ, trời ơi“ là nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này. c) “ồ ,trời ơi”không dùng để gọi ai cả chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×